Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Calci gluconat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Calci gluconat
- 3 Chỉ định Calci gluconat
- 4 Chống chỉ định Calci gluconat
- 5 Thận trọng Calci gluconat
- 6 Tương tác thuốc Calci gluconat
- 7 Liều lượng và cách dùng Calci gluconat
- 8 Tác dụng không mong muốn Calci gluconat
- 9 Quá liều và xử trí Calci gluconat
- 10 Độ ổn định và bảo quản Calci gluconat
Tên chung quốc tế Calci gluconat
Calcium gluconate
Dạng thuốc và hàm lượng Calci gluconat
Ống tiêm 10 ml chứa 100 mg calci gluconat monohydrat (220 micromol Ca+2/ml).
Hình Calci gluconat
Dạng uống: ống 250 mg/5 ml; viên nén 0,5 g.
Chỉ định Calci gluconat
Co giật do hạ calci – huyết; thiếu calci – huyết.
Chống chỉ định Calci gluconat
Tăng calci – huyết hoặc tăng calci – niệu.
Thận trọng Calci gluconat
Theo dõi nồng độ calci – huyết trong khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc Calci gluconat
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Calci gluconat
Thiếu calci huyết: Người lớn: uống 8,8 – 16,5 g (800 – 1.500 mg Ca+2)/ngày, chia làm nhiều liều thấp. Trẻ em: uống 500 – 720 mg (45 – 65 mg Ca+2)/kg/ngày, chia làm nhiều liều thấp.
Co giật do hạ calci huyết: Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 5 ml (47,5 mg Ca+2)/phút. Người lớn 1 g (2,2 mmol), tiếp theo tiêm truyền tĩnh mạch 4 g/ngày (8,8 mmol).
Tác dụng không mong muốn Calci gluconat
Rối loạn tiêu hóa nhẹ; mạch nhanh, loạn nhịp tim; kích ứng tại chỗ tiêm.
Quá liều và xử trí Calci gluconat
Triệu chứng: Nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, đau xương, tăng calci – niệu, tăng calci huyết, co giật, loạn nhịp tim.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Dùng thuốc lợi niệu thải calci (furosemid, acid ethacrynic).
Thẩm tách máu hoặc lọc máu nhân tạo. Dùng thuốc chẹn beta adrener- gic để chống loạn nhịp tim.
Độ ổn định và bảo quản Calci gluconat
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ từ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/709/