Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Doxorubicin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Doxorubicin hydroclorid
- 3 Chỉ định Doxorubicin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Doxorubicin hydroclorid
- 5 Thận trọng Doxorubicin hydroclorid
- 6 Tương tác thuốc Doxorubicin hydroclorid
- 7 Liều lượng và cách dùng Doxorubicin hydroclorid
- 8 Tác dụng không mong muốn Doxorubicin hydroclorid
Tên chung quốc tế Doxorubicin hydroclorid
Doxorubicin hydrochloride
Tên thông dụng khác: Trong phác đồ dùng đa hoá trị liệu chống ung thư, còn dùng tên adriamycin hoặc hydroxydaunomycin.
Dạng thuốc và hàm lượng Doxorubicin hydroclorid
Lọ thuốc bột 10 mg và 50 mg để pha tiêm.
Hình Doxorubicin hydroclorid
Chỉ định Doxorubicin hydroclorid
Các bệnh bạch cầu cấp; carcinom vú, bàng quang, buồng trứng và giáp trạng; u nguyên bào thần kinh; u Wilm; u lympho không Hodgkin và Hodgkin; sarcom mô mềm; sarcom xương. Trong phác đồ CHOP để điều trị u lympho không Hodgkin, H ở đây là từ chữ hydroxydauno- mycin; còn trong phác đồ ABVD để điều trị bệnh Hodgkin, A ở đây là từ chữ adriamycin.
Chống chỉ định Doxorubicin hydroclorid
Thời kỳ mang thai và nuôi con bú (Phụ lục 2 và 3). Xem thêm phần đại cương và tài liệu chuyên khoa.
Thận trọng Doxorubicin hydroclorid
Xem phần đại cương và tài liệu chuyên khoa. Suy gan (Phụ lục 5).
Tương tác thuốc Doxorubicin hydroclorid
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Doxorubicin hydroclorid
Xem tài liệu chuyên khoa.
Tác dụng không mong muốn Doxorubicin hydroclorid
Xem phần đại cương và tài liệu chuyên khoa.
Ghi chú: Thuốc kích ứng mạnh các mô. Tiêm thuốc ra ngoài mạch sẽ gây hoại tử.
http://nidqc.org.vn/duocthu/388/