Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Haloperidol
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Haloperidol
- 3 Chỉ định Haloperidol
- 4 Chống chỉ định Haloperidol
- 5 Thận trọng Haloperidol
- 6 Tương tác thuốc Haloperidol
- 7 Liều lượng và cách dùng Haloperidol
- 8 Tác dụng không mong muốn Haloperidol
- 9 Quá liều và xử trí Haloperidol
- 10 Độ ổn định và bảo quản Haloperidol
Tên chung quốc tế Haloperidol
haloperidol
Dạng thuốc và hàm lượng Haloperidol
Viên nén: 1 mg, 1,5 mg, 5 mg; ống tiêm: 5 mg/1 ml.
Hình Haloperidol – Thuốc dùng trong các bệnh loạn thần
Chỉ định Haloperidol
Tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác, hưng cảm, kích động tâm lý vận động, hành vi bạo lực, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng do rượu, thuốc hỗ trợ cho chứng lo âu nặng.
Chống chỉ định Haloperidol
Lú lẫn, suy giảm ý thức do ức chế hệ thần kinh trung ương, ức chế tuỷ xương, bệnh porphyrin, u tế bào ưa crôm, bệnh ở các hạt nhân vùng đáy não.
Thận trọng Haloperidol
trẻ em và thiếu niên, phụ nữ mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3), người cao tuổi, người suy gan và suy thận (tránh dùng nếu suy nặng, Phụ lục 5 và 4), bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não; bệnh về chức năng hô hấp; giảm bạch cầu, suy giáp; nhược cơ nặng; phì đại tiền liệt tuyến; glôcôm góc đóng. Tránh ngừng thuốc đột ngột, chú ý khi lái xe, vận hành máy móc. Người bệnh cần nằm nghỉ và được theo dõi huyết áp trong 30 phút sau khi tiêm bắp.
Tương tác thuốc Haloperidol
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Haloperidol
Tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác, hưng cảm, kích động tâm lý vận động, hành vi bạo lực, lo âu nặng (hỗ trợ)
Đường uống: Người lớn, bắt đầu 1,5 – 3 mg, 2 – 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và nếu người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều 3 – 5 mg, 2 – 3 lần/ngày, có thể lên tới 30 mg/ngày.
Người cao tuổi dùng liều bằng 1/3 đến 1/2 liều người lớn.
Trẻ em 3 – 12 tuổi, 25 – 50 microgam/kg mỗi ngày chia 2 lần (tối đa 10 mg/ngày)
Thuốc tiêm: Tiêm bắp sâu.
Dùng trong loạn thần cấp. Người lớn, 2 đến 10 mg, nếu cần 1 giờ sau tiêm bắp sâu lại hoặc 4 đến 8 giờ sau tiêm nhắc lại. Tổng liều tối đa 18 mg/ngày. Không nên dùng cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn Haloperidol
Giống như clorpromazin nhưng ít gây an thần buồn ngủ, hạ huyết áp và các tác dụng kháng acetylcholin, hiếm gặp phản ứng da đọng sắc tố và mẫn cảm với ánh sáng. Thường gặp triệu chứng ngoại tháp nhiều hơn, đặc biệt là loạn trương lực cơ cấp, bất an vận động (đặc biệt là ở người bệnh bị nhiễm độc giáp); ít khi sụt cân.
Xử trí ADR: Thường gặp rối loạn ngoại tháp. Cần giảm liều hoặc sử dụng artan hoặc thay thế bằng thuốc an thần kinh khác ít gây rối loạn ngoại tháp hơn haloperidol. Khi có hội chứng an thần kinh ác tính phải ngừng thuốc ngay lập tức, chỉ định điều trị triệu chứng và hỗ trợ truyền tĩnh mạch huyết thanh mặn, ngọt, cho thuốc hạ nhiệt, cần dùng benzodiazepin.
Quá liều và xử trí Haloperidol
Nếu mới uống, rửa dạ dày và uống than hoạt. Điều trị tích cực triệu chứng và hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Haloperidol
Trong đồ đựng kín ở 15 – 30 o C, tránh ánh sáng và tránh để đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/667/