Thứ Hai , 25 Tháng Ba 2024

Morphin – Thuốc tiền mê

 

Tên chung quốc tế Morphin

Morphine

Dạng thuốc và hàm lượng Morphin

Morphin - Thuốc tiền mê

Hình:

ống tiêm: 10 mg/ml, 4 mg/ml, 2 mg /ml.
Dạng muối sulfat hoặc hydroclorid, loại để tiêm vào tuỷ sống và ngoài
màng cứng phải không có chất bảo quản.
Viên nén: 5 mg, 10 mg, 60 mg, 100 mg, 200 mg/viên (có loại giải phóng
kéo dài).

Chỉ định Morphin

Ngày nay ít dùng để tiền mê. Thuốc phụ dùng phối hợp trong
phẫu thuật lớn khi khởi mê; giảm đau trong nhồi máu cơ tim, phù phổi
cấp (Mục 2.2), sau chấn thương, sau mổ lớn.

Chống chỉ định Morphin

Suy hô hấp vừa và nặng; phụ nữ có thai; trẻ em dưới 30
tháng tuổi; giảm đau sau mổ mà không có theo dõi cẩn thận; chấn thương
sọ não; u não; tăng áp lực nội sọ; suy thượng thận; suy giáp; co giật;
nhiễm độc rượu cấp; viêm túi thừa và các bệnh gây co thắt đại tràng khác;
suy gan; mới mổ gan mật; ỉa chảy do độc tố; phối hợp với thuốc IMAO

Thận trọng Morphin

Phải được theo dõi và có sẵn phương tiện hô hấp hỗ trợ.
Tránh kéo dài quá 7 ngày vì dễ gây nghiện; hen; khí phế thũng; suy tim;
bệnh phổi tắc nghẽn; tắc mật; suy thận; người cao tuổi; trẻ em; suy kiệt;
khi dùng giảm đau sau mổ: vì dễ suy hô hấp; khi lái xe hoặc vận hành
máy vì kém tỉnh táo. Tương tác thuốc (Phụ lục 1). Tránh phối hợp với
rượu và các thuốc ức chế thần kinh hay thuốc giảm đau loại opi khác (cả
thuốc ho).

Liều lượng và cách dùng Morphin

Tiền mê : Tiêm bắp hoặc dưới da (1 giờ trước phẫu thuật) người lớn 150 – 200 microgam/kg, trẻ em: 50 – 100 microgam/kg.

Giảm đau trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch người lớn và trẻ em 100 microgam/kg có thể nhắc lại sau 40 – 60 phút, nếu cần.

Giảm đau sau mổ: Tiêm bắp, người lớn 150 – 300 microgam/kg cách 4 giờ 1 lần; trẻ em 100 – 200 microgam/kg; hoặc truyền tĩnh mạch, người lớn 8 – 10 mg trong 30 phút, sau đó 2 – 2,5 mg/giờ.

Lưu ý: Theo dõi chặt chẽ suy hô hấp, dùng liều thấp nhất có tác dụng
giảm đau.

Giảm đau bằng bơm morphin vào tuỷ sống với liều thấp: 1 – 2 mg ngoài
màng cứng; 0,1 – 0,3 mg vào khoang dưới màng nhện – giảm đau rất hiệu
quả và kéo dài 12 – 24 giờ (thuốc phải không có chất bảo quản).

Tác dụng không mong muốn Morphin

Suy hô hấp (rất hay gặp và khó lường
trước); co thắt phế quản; chậm tỉnh; chậm có nhu động ruột; nôn; buồn
nôn; ngứa; khó đái; huyết áp giảm.

Quá liều và xử trí Morphin

Triệu chứng: Suy hô hấp (tần số thở giảm, ngừng thở), đồng tử co nhỏ, hôn mê.

Xử trí: Hô hấp hỗ trợ (thở oxy qua mặt nạ, đặt nội khí quản) oxy liệu pháp và naloxon (giải độc đặc hiệu): 0,4 – 2 mg tiêm tĩnh mạch (tổng liều không quá 4 mg), nhắc lại cho  ến khi tự thở tốt, nếu có giảm huyết áp: truyền dịch và thuốc vận mạch.

Độ ổn định và bảo quản Morphin

Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ thường.

http://nidqc.org.vn/duocthu/117/