Nội dung chính
Tên chung quốc tế Aciclovir
Aciclovir
Dạng thuốc và hàm lượng Aciclovir
Viên nén 200 mg, 400 mg; nang 200 mg, mỡ tra mắt 3%, tuýp 4,5 g.
Hình
Chỉ định Aciclovir
Aciclovir là thuốc chống virus có tác dụng ức chế virus Herpes simplex týp 1 và 2, virus Varicella-zoster và virus Epstein-Barr. Dùng để điều trị viêm loét giác mạc do herpes (loét giác mạc hình cành cây, hình địa đồ). Mỡ tra mắt aciclovir là sự lựa chọn tốt nhất trong điều trị viêm loét giác mạc do herpes.
Chống chỉ định Aciclovir
Mẫn cảm với aciclovir.
Thận trọng Aciclovir
Khi dùng toàn thân nên thận trọng với người suy thận (Phụ lục 4, điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin); thời kỳ có thai (Phụ lục 2); thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3).
Liều lượng và cách dùng Aciclovir
Dùng tại chỗ, tra mỡ 5 lần/ngày, tiếp tục trong vòng ít nhất 3 ngày sau khi lành ổ loét. Dùng toàn thân, đối với người lớn: mỗi lần uống 200 mg, 5 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 400 mg, ba lần mỗi ngày trong 7 – 10 ngày; đối với trẻ em: mỗi lần 10 mg/kg, 4 lần/ngày, trong vòng 5 ngày.
Tác dụng không mong muốn Aciclovir
Tại chỗ: kích thích cộm nhẹ ngay sau khi tra mỡ; viêm giác mạc chấm nông; viêm mi mắt; viêm kết mạc. Dùng đường uống có thể gặp buồn nôn, nôn.
Bảo quản Aciclovir
Tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ 15 – 25 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/636/