Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Acid acetylsalicylic
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Acid acetylsalicylic
- 3 Chỉ định Acid acetylsalicylic
- 4 Chống chỉ định Acid acetylsalicylic
- 5 Thận trọng Acid acetylsalicylic
- 6 Tương tác thuốc Acid acetylsalicylic
- 7 Tác dụng không mong muốn Acid acetylsalicylic
- 8 Liều lượng và cách dùng Acid acetylsalicylic
- 9 Quá liều và xử trí Acid acetylsalicylic
- 10 Độ ổn định và bảo quản Acid acetylsalicylic
(Aspirin)
Tên chung quốc tế Acid acetylsalicylic
Acetylsalicylic acid.
Dạng thuốc và hàm lượng Acid acetylsalicylic
Viên nén 100 mg, 325 mg.
Hình
Chỉ định Acid acetylsalicylic
Dự phòng tai biến mạch máu não hoặc nhồi máu cơ tim; sốt, đau, viêm (Mục 2.1.2), nhức nửa đầu (Mục 7.1).
Chống chỉ định Acid acetylsalicylic
Mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Tiền sử hen; bệnh hemophili, hoặc các bệnh chảy máu khác; đang có bệnh loét dạ dày tá tràng; suy thận; xơ gan; hạn chế dùng cho trẻ em vì sợ hội chứng Reye; mang thai 3 tháng cuối.
Thận trọng Acid acetylsalicylic
Không kết hợp với các thuốc chống đông khác, các thuốc chống viêm không steroid, các corticoid; mang thai (Phụ lục 2); thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3); bệnh thận hoặc bệnh gan (Phụ lục 4 và 5).
Tương tác thuốc Acid acetylsalicylic
(Phụ lục 1).
Tác dụng không mong muốn Acid acetylsalicylic
Co thắt phế quản; chảy máu đường tiêu hoá (ít khi chảy nhiều) và chảy máu ở nơi khác (Xem Mục 2.1.2)
Liều lượng và cách dùng Acid acetylsalicylic
Dự phòng bệnh về mạch máu não hoặc nhồi máu cơ tim, uống, người lớn 75 – 300 mg mỗi ngày.
Quá liều và xử trí Acid acetylsalicylic
(Xem Mục 2.1.2)
Độ ổn định và bảo quản Acid acetylsalicylic
(Xem Mục 2.1.2).
http://nidqc.org.vn/duocthu/474/