Nội dung chính
Tên chung quốc tế Albendazol
Albendazole
Dạng thuốc và hàm lượng Albendazol
Viên nén albendazol 200 mg, 400 mg. Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml và 40 mg/ml
HÌnh
Chỉ định Albendazol
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun lươn, giun kim, giun tóc; nhiễm sán dây (Mục 6.1.1.1), nhiễm giun tròn tại mô hoạc tổ chức (Mục 6.1.1.3); nhiễm giun chỉ (Mục 6.1.2.1).
Thận trọng Albendazol
Thời kỳ mang thai: xem ghi chú ở trên và Phụ lục 2; Mục 6.1.1.1.
Tương tác thuốc Albendazol
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Albendazol
Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc: Người lớn và trẻ trên 2 tuổi uống 400 mg, một liều duy nhất; trẻ em 12 tháng – 2 tuổi, 200 mg 1 liều duy nhất.
Nhiễm giun tóc: Người lớn và trẻ trên 2 tuổi uống 400 mg, một liều duy nhất (nhiễm trung bình) hoặc 400 mg/ngày trong 3 ngày (nhiễm nặng); trẻ em 12 tháng – 2 tuổi, 200 mg 1 liều duy nhất (nhiễm vừa) hoặc 200 mg lúc đầu sau đó 100 mg/ngày uống 2 lần trong 3 ngày (nhiễm nặng).
Nhiễm giun lươn: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi uống 400 mg/lần, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
Tác dụng không mong muốn Albendazol
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu; phản ứng không mong muốn do điều trị nhiễm sán dây (Mục 6.1.1.1).
Quá liều và xử trí Albendazol
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Độ ổn định và bảo quản Albendazol
Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 30 o C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
http://nidqc.org.vn/duocthu/247/