Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Alimemazin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Alimemazin
- 3 Chỉ định Alimemazin
- 4 Chống chỉ định Alimemazin
- 5 Thận trọng Alimemazin
- 6 Tương tác thuốc Alimemazin
- 7 Liều lượng và cách dùng Alimemazin
- 8 Tác dụng không mong muốn Alimemazin
- 9 Quá liều và xử trí Alimemazin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Alimemazin
- 11 Tài liệu tham khảo
- 12 Bài viết liên quan
Tên chung quốc tế Alimemazin
Alimemazine
Dạng thuốc và hàm lượng Alimemazin
Hình:
Viên nén 5 mg, 10 mg. Siro: 7,5 mg/5 ml, 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm 25 mg/5 ml.
Chỉ định Alimemazin
Ho do dị ứng, do kích thích, nhất là về ban đêm; dị ứng (mày đay, ngứa, viêm mũi dị ứng…); tiền mê trước phẫu thuật; trạng thái sảng rượu cấp do cai rượu.
Chống chỉ định Alimemazin
Mẫn cảm với thuốc; rối loạn chức năng gan và thận; phì đại tuyến tiền liệt; bí đái, glôcôm; động kinh; hội chứng Parkinson; thiểu năng tuyến giáp; nhược cơ; tiền sử mất bạch cầu hạt; trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng Alimemazin
Trẻ em và người cao tuổi nhạy cảm hơn với thuốc, dễ bị tác dụng phụ; có hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu dùng thuốc, không nên điều khiển xe và máy móc; không uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác; người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và Phụ lục 3);
Tương tác thuốc Alimemazin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Alimemazin
Chống dị ứng, chống ho: Người lớn: uống mỗi lần 10 mg, 2 – 3 lần một ngày, tối đa 100 mg/ngày. Người cao tuổi giảm liều, mỗi lần 10 mg, 1 – 2 lần một ngày. Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
Tác dụng không mong muốn Alimemazin
Buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu; chóng mặt; khô miệng, táo bón, rối loạn tiêu hoá; bí tiểu; rối loạn điều tiết mắt; hạ huyết áp, tăng nhịp tim; viêm gan; triệu chứng ngoại tháp; co giật; rối loạn máu (mất bạch cầu hạt); nguy cơ ngừng hô hấp (hay gặp ở trẻ nhỏ), phản ứng tăng nhạy cảm (co thắt phế quản, phù mạch, ban đỏ, phản ứng phản vệ).
Quá liều và xử trí Alimemazin
Triệu chứng: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, loạn nhịp tim, hạ thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp trầm trọng.
Xử trí: Nếu phát hiện sớm trước 6 giờ: rửa dạ dày, dùng than hoạt. Điều trị hỗ trợ triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Alimemazin
Bảo quản ở 15 – 30 o C trong bình kín, tránh ánh sáng. Dạng siro tránh đông lạnh.
Tài liệu tham khảo
http://nidqc.org.vn/duocthu/689/