Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Amantadin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Amantadin hydroclorid
- 3 Chỉ định Amantadin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Amantadin hydroclorid
- 5 Thận trọng Amantadin hydroclorid
- 6 Tương tác thuốc Amantadin hydroclorid
- 7 Liều lượng và cách dùng Amantadin hydroclorid
- 8 Tác dụng không mong muốn Amantadin hydroclorid
- 9 Quá liều và xử trí Amantadin hydroclorid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Amantadin hydroclorid
Tên chung quốc tế Amantadin hydroclorid
Amantadine hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Amantadin hydroclorid
Nang 100 mg. Viên nén 50 mg, 100 mg.
Hình Amantadin hydroclorid – Thuốc chống bệnh cúm
Chỉ định Amantadin hydroclorid
Phòng và điều trị cúm A (hiện nay thuốc này không được khuyến cáo để phòng sau khi tiếp xúc (phơi nhiễm), theo mùa cúm, hoặc để điều trị); bệnh Parkinson.
Chống chỉ định Amantadin hydroclorid
Động kinh; loét dạ dày; người mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3), suy thận nặng (Phụ lục 4).
Thận trọng Amantadin hydroclorid
Người suy gan, suy thận, suy tim sung huyết, phù ngoại vi, loạn tâm thần, người cao tuổi. Thuốc có ảnh hưởng xấu đến khả năng tập trung, vận động, cần tránh vận hành máy móc hoặc lái xe.
Tương tác thuốc Amantadin hydroclorid
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Amantadin hydroclorid
Uống amantadin sau bữa ăn.
Phòng bệnh cúm A: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 100 mg/ngày, dùng trong 6 tuần hoặc nếu đã tiêm vaccin cúm A thì dùng 2 – 3 tuần sau khi tiêm. Người già: 100 mg hàng ngày.
Điều trị cúm A: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 100 mg/ngày, dùng trong 4 – 5 ngày. Người già: 100 mg hàng ngày.
Tác dụng không mong muốn Amantadin hydroclorid
Chán ăn, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, lú lẫn, phù ngoại biên, rối loạn thị giác, mạng lưới xanh tím ở da chân (khi dùng dài ngày), hiếm thấy giảm bạch cầu, phát ban.
Quá liều và xử trí Amantadin hydroclorid
Nếu quá liều cấp, rửa dạ dày hoặc gây nôn. Điều trị hỗ trợ toàn thân (thở oxygen, hô hấp hỗ trợ), nếu cần truyền dịch tĩnh mạch. Khi có dấu hiệu bị kích thích hoặc động kinh thì cho dùng thuốc an thần và thuốc chống co giật. Theo dõi tim mạch và huyết áp.
Độ ổn định và bảo quản Amantadin hydroclorid
Bảo quản trong lọ kín, để nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/369/