Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Amilorid hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Amilorid hydroclorid
- 3 Chỉ định Amilorid hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Amilorid hydroclorid
- 5 Thận trọng Amilorid hydroclorid
- 6 Tương tác thuốc Amilorid hydroclorid
- 7 Tác dụng không mong muốn Amilorid hydroclorid
- 8 Liều lượng và cách dùng Amilorid hydroclorid
- 9 Quá liều và xử trí Amilorid hydroclorid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Amilorid hydroclorid
Tên chung quốc tế Amilorid hydroclorid
Amiloride hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Amilorid hydroclorid
Viên nén: 5 mg.
Hình Amilorid hydroclorid – Thuốc lợi tiểu giữ kali
Chỉ định Amilorid hydroclorid
Phù do suy tim hoặc xơ gan kèm cổ trướng. Amilorid thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi niệu thải kali, như hydroclorothiazid và furosemid để tránh hạ kali – huyết.
Chống chỉ định Amilorid hydroclorid
Tăng kali – huyết khi nồng độ kali trên 5,5 mmol/lít. Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kali. Vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đường. Quá mẫn với amilorid.
Thận trọng Amilorid hydroclorid
Giám sát điện giải, đặc biệt kali; suy thận (Phụ lục 4); đái tháo đường; người cao tuổi (giảm liều); mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Amilorid hydroclorid
(Phụ lục 1).
Tác dụng không mong muốn Amilorid hydroclorid
Tăng kali – huyết, giảm natri – huyết. Mệt, ăn không ngon, đau đầu; nôn; ỉa chảy; chuột rút. Ngủ gà, dị cảm, rụng tóc. Liệt dương, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, run, khát nước, phát ban, ho, đái khó, ù tai, mù mắt.
Liều lượng và cách dùng Amilorid hydroclorid
Dùng đơn độc, uống, bắt đầu 10 mg mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng (tối đa 20 mg/ngày).
Dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, uống, ban đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên 10 mg nếu cần (tối đa 20 mg/ngày).
Quá liều và xử trí Amilorid hydroclorid
Triệu chứng: Tăng kali – huyết có thể gây tử vong.
Xử trí: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 – 20 đv insulin trong 1 lít để truyền với tốc độ 300 – 500 ml/giờ; hoặc dùng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Amilorid hydroclorid
Để trong lọ kín, ở chỗ mát, tránh ánh sáng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/534/