Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Amoxicilin + acid clavulanic
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Amoxicilin + acid clavulanic
- 3 Chỉ định Amoxicilin + acid clavulanic
- 4 Chống chỉ định Amoxicilin + acid clavulanic
- 5 Thận trọng Amoxicilin + acid clavulanic
- 6 Tương tác thuốc Amoxicilin + acid clavulanic
- 7 Liều lượng và cách dùng Amoxicilin + acid clavulanic
- 8 Tác dụng không mong muốn Amoxicilin + acid clavulanic
- 9 Quá liều và xử trí Amoxicilin + acid clavulanic
- 10 Độ ổn định và bảo quản Amoxicilin + acid clavulanic
- 11 Tài liệu tham khảo
Amoxicilin là đại diện cho các penicilin phổ rộng và acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase. Nhiều kết hợp thuốc khác có thể dùng thay thế
Tên chung quốc tế Amoxicilin + acid clavulanic
Amoxicillin + clavulanic acide.
Dạng thuốc và hàm lượng Amoxicilin + acid clavulanic
Viên nén: 500 mg amoxicilin trihydrate và 125 mg kali clavulanat.
Bột pha dịch treo để uống: 125 mg amoxicilin trihydrat và 31 mg kali clavulanat hoặc 250 mg amoxicilin trihydrat và 62 mg kali clavulanat.
Thuốc tiêm: 0,5 g hoặc 1 g amoxicilin natri và 100 mg hoặc 200 mg kali clavunalat.
Hình Amoxicilin + acid clavulanic – Kháng sinh
Chỉ định Amoxicilin + acid clavulanic
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase (amoxicilin đơn thuần không tác dụng) gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường sinh dục tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm mô liên kết, vết cắn do động vật, nhiễm khuẩn ổ răng nặng, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Chống chỉ định Amoxicilin + acid clavulanic
Quá mẫn với penicilin (xem phần chung ở trên); tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng penicilin hoặc amoxicilin và acid clavulanic.
Thận trọng Amoxicilin + acid clavulanic
Có tiền sử dị ứng với penicilin (xem phần chung ở trên); suy thận (Phụ lục 4); thường gặp ban đỏ trên người bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn; bệnh bạch hầu lympho mạn, và có thể cả bệnh nhân nhiễm HIV; suy gan (Phụ lục 5); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Amoxicilin + acid clavulanic
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Amoxicilin + acid clavulanic
Ghi chú: Liều lượng thường tính theo amoxicilin trong hợp chất.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase nhạy cảm , uống, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, 250 mg mỗi 8 giờ, đối với nhiễm khuẩn nặng dùng liều gấp đôi; trẻ em 1 – 6 tuổi, 125 mg mỗi 8 giờ, từ 6 – 12 tuổi, 250 mg mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng ổ răng , người lớn, uống 250 mg mỗi 8 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase nhạy cảm , Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, tiêm tĩnh mạch chậm 1 g mỗi 8 giờ, đối với nhiễm khuẩn nặng tăng liều 1 g mỗi 6 giờ; trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, 25 mg/kg mỗi 12 giờ; trẻ dưới 3 tháng, 25 mg/kg mỗi 8 giờ; trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi 25 mg/kg mỗi 8 giờ, tăng lên 25 mg/kg mỗi 6 giờ trong nhiễm khuẩn nặng hơn.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, người lớn tiêm tĩnh mạch 1 g vào lúc tiền mê, thêm 2 – 3 liều 1 g, cách nhau 8 giờ, nếu tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Amoxicilin + acid clavulanic
Buồn nôn và nôn, ỉa chảy; ngoại ban (quá mẫn hoặc phản ứng nhiễm độc: nếu phản ứng nghiêm trọng, ngừng điều trị): Phản ứng quá mẫn gồm: mày đay phù mạch, phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, viêm thận kẽ; (xem phần chung ở trên); hiếm gặp, viêm ruột do kháng sinh, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu; choáng váng, nhức đầu, co giật (đặc biệt với liều cao hoặc suy thận); viêm gan, vàng da ứ mật, ban đỏ đa dạng (kể cả hội chứng Stevens – Johnson), hoại tử biểu bì do nhiễm độc, viêm da bong, viêm mạch. Uống hỗn dịch, bề mặt răng bắt màu; viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm.
Quá liều và xử trí Amoxicilin + acid clavulanic
Dùng liều cao thuốc dung nạp tốt, ít gây ra tai biến. Tuy nhiên chú ý tới tăng kali huyết khi dùng liều cao.
Độ ổn định và bảo quản Amoxicilin + acid clavulanic
Bảo quản thuốc viên, ống tiêm ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25 o C.