Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Atropin sulfat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Atropin sulfat
- 3 Chỉ định Atropin sulfat
- 4 Chống chỉ định Atropin sulfat
- 5 Thận trọng Atropin sulfat
- 6 Tương tác thuốc Atropin sulfat
- 7 Liều lượng và cách dùng Atropin sulfat
- 8 Tác dụng không mong muốn Atropin sulfat
- 9 Quá liều và xử trí Atropin sulfat
- 10 Độ ổn định và bảo quản Atropin sulfat
- 11 Tài liệu tham khảo
- 12 Bài viết liên quan: Đau bụng
Tên chung quốc tế Atropin sulfat
Atropine sulfate
Dạng thuốc và hàm lượng Atropin sulfat
Viên nén 0,25 mg; Thuốc nhỏ mắt: dung dịch 1%.
Atropin sulfat – Điều trị co thắt cơ trơn hệ tiêu hoá
Chỉ định Atropin sulfat
Co thắt cơ trơn đường tiêu hoá; hội chứng ruột kích thích; cơn đau do co thắt đường mật, đường tiết niệu; tiền mê ; giãn đồng tử và liệt cơ thể mi ; ngộ độc .
Chống chỉ định Atropin sulfat
Phì đại tuyến tiền liệt; tắc liệt ruột; hẹp môn vị; nhược cơ; glôcôm góc đóng.
Thận trọng Atropin sulfat
Trẻ em và người cao tuổi; hội chứng Down; trào ngược dạ dày – thực quản; ỉa chảy; viêm loét ruột kết; nhồi máu cơ tim cấp; tăng huyết áp; cường giáp; suy tim; phẫu thuật tim; mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và Phụ lục 3); sốt; suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4);
Tương tác thuốc Atropin sulfat
(Phụ lục 1). Do thuốc gây rối loạn điều tiết mắt, nên phải thận trọng khi làm các công việc nguy hiểm hoặc lái tàu xe.
Liều lượng và cách dùng Atropin sulfat
Đầy bụng khó tiêu, hội chứng ruột kích thích: Uống 0,6 – 1,2 mg trước khi đi ngủ.
Tác dụng không mong muốn Atropin sulfat
Thường gặp: khô miệng; khó nuốt; khát; sốt; giảm tiết dịch phế quản; giãn đồng tử; mất khả năng điều tiết của mắt; sợ ánh sáng; chậm nhịp tim thoáng qua (sau đó nhịp tim nhanh; đánh trống ngực và loạn nhịp); lú lẫn; hoang tưởng; dễ bị kích thích. ít gặp: phản ứng dị ứng; da đỏ và khô; nôn; bí đái; táo bón; lảo đảo; choáng váng.
Quá liều và xử trí Atropin sulfat
Triệu chứng: Giãn đồng tử, thở nhanh, nhịp tim nhanh, sốt cao, kích thích thần kinh trung ương. Ngộ độc nặng: ức chế thần kinh, suy hô hấp, suy tuần hoàn, hôn mê, dẫn đến tử vong.
Xử trí: Rửa dạ dày, uống than hoạt (nếu dùng đường uống). Các biện pháp điều trị hỗ trợ. Dùng diazepam khi bị co giật, kích thích (không được dùng phenothiazin).
Độ ổn định và bảo quản Atropin sulfat
Bảo quản ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng. Thuốc viên để trong đồ bao gói kín.
Tài liệu tham khảo
http://nidqc.org.vn/duocthu/547/