Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Atropin sulfat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Atropin sulfat
- 3 Chỉ định Atropin sulfat
- 4 Chống chỉ định Atropin sulfat
- 5 Thận trọng Atropin sulfat
- 6 Tương tác thuốc Atropin sulfat
- 7 Liều lượng và cách dùng Atropin sulfat
- 8 Tác dụng không mong muốn Atropin sulfat
- 9 Quá liều và xử trí Atropin sulfat
- 10 Độ ổn định và bảo quản Atropin sulfat
- 11 Tài liệu tham khảo
Tên chung quốc tế Atropin sulfat
Atropine sulfate
Dạng thuốc và hàm lượng Atropin sulfat
ống tiêm 1 mg/1 ml, 0,5 mg/5 ml, 1 mg/10 ml.
Hình
Chỉ định Atropin sulfat
Nhiễm độc phospho hữu cơ và carbamat; tiền mê (Mục 1.3); chống co thắt (Mục 17.3), giãn đồng tử và liệt thể mi (Mục 21.5).
Chống chỉ định Atropin sulfat
Thiên đầu thống, tăng nhãn áp (Mục 1.3).
Thận trọng Atropin sulfat
Trẻ em, người cao tuổi; hội chứng Down; glôcôm góc đóng; bệnh nhược cơ; liệt ruột hay hẹp môn vị; phì đại tuyến tiền liệt; rối loạn tim; sốt cao; mang thai (Phụ lục 2).
Tương tác thuốc Atropin sulfat
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Atropin sulfat
Nhiễm độc phospho hữu cơ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm độc). Người lớn, 1 – 2 mg/lần, cách 20 – 30 phút/lần, cho tới khi da ửng hồng và khô, tim nhanh. Khi nhiễm độc phospho hữu cơ vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản. Trẻ em, 0,05 mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 20 phút cho tới khi dấu hiệu cholinergic (tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, vã mồ hôi, tim đập chậm…) giảm, sau đó, cách 30 – 60 phút tiêm 1 lần cho tới khi có biểu hiện da ửng hồng và khô, tim nhanh. Nhiễm độc nặng có thể phải tiêm truyền liên tục với tốc độ 0,025 mg/kg/giờ. Trẻ em trên 12 tuổi, liều giống như liều người lớn.
Tác dụng không mong muốn Atropin sulfat
Quá liều và xử trí Atropin sulfat
Độ ổn định và bảo quản Atropin sulfat
Tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15 – 30 o C.