Nội dung chính
Tên chung quốc tế Atropin sulfat
Atropine sulfate
Dạng thuốc và hàm lượng Atropin sulfat
Dung dịch nhỏ mắt 0,1%; 0,5%; 1%.
Chỉ định Atropin sulfat
Viêm mống mắt, viêm màng mạch nho, các thủ thuật đo khúc xạ.
Chống chỉ định Atropin sulfat
Glôcôm góc đóng.
Thận trọng Atropin sulfat
Có thể thúc nhanh cơn cấp glôcôm góc đóng, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người viễn thị; nguy cơ tác dụng toàn thân với các thuốc nhỏ mắt ở trẻ em dưới 3 tháng – thuốc mỡ được ưa dùng hơn. Có thể gây nhạy cảm với ánh sáng và nhìn mờ. Không làm công việc đòi hỏi kỹ năng như đứng máy hoặc lái xe cho tới khi nhìn rõ.
Liều lượng và cách dùng Atropin sulfat
Đo khúc xạ: Người lớn, nhỏ mắt 1 giọt (1%), hai lần mỗi ngày trong 1 – 2 ngày trước khi làm thủ thuật hoặc nhỏ một lần duy nhất 1 giọt (1%) 1 giờ trước khi làm thủ thuật; trẻ em dưới 3 tháng (xem Thận trọng); từ 3 tháng đến 1 năm (0,1%), 1 – 5 tuổi (0,1 – 0,5%), trên 5 tuổi (0,5 – 1%) 1 giọt hai lần mỗi ngày trong 1 – 3 ngày trước khi làm thủ thuật, và 1 liều nữa nhỏ mắt 1 giờ trước khi thủ thuật.
Viêm mống mắt, viêm màng mạch nho: Người lớn nhỏ mắt 1 giọt (0,5 hoặc 1%) tới 4 lần mỗi ngày; trẻ em nhỏ 1 giọt (0,5 hoặc 1%) tới 3 lần mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn Atropin sulfat
Cảm giác châm đốt và tăng nhãn áp nhất thời khi dùng kéo dài, kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù nề và viêm kết mạc có thể xảy ra; viêm da tiếp xúc; độc tính toàn thân có thể xảy ra ở trẻ rất nhỏ và ở người cao tuổi.