Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Benzathin benzylpenicilin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Benzathin benzylpenicilin
- 3 Chỉ định Benzathin benzylpenicilin
- 4 Chống chỉ định Benzathin benzylpenicilin
- 5 Thận trọng Benzathin benzylpenicilin
- 6 Tương tác thuốc Benzathin benzylpenicilin
- 7 Liều lượng và cách dùng Benzathin benzylpenicilin
- 8 Tác dụng không mong muốn Benzathin benzylpenicilin
- 9 Quá liều và xử trí Benzathin benzylpenicilin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Benzathin benzylpenicilin
Tên chung quốc tế Benzathin benzylpenicilin
Benzathine benzylpenicillin.
Dạng thuốc và hàm lượng Benzathin benzylpenicilin
Bột pha tiêm benzathin benzylpenicilin 1,8 g/lọ (tương ứng với benzylpenicilin 1,44 g và 2,4 triệu đơn vị).
Hình
Chỉ định Benzathin benzylpenicilin
Viêm họng do liên cầu khuẩn; người mang vi khuẩn bạch hầu; giang mai và nhiễm treponema khác (ghẻ cóc), dự phòng thấp khớp cấp.
Chống chỉ định Benzathin benzylpenicilin
Tiền sử quá mẫn với penicilin (xem phần chung); tiêm vào huyết quản; giang mai thần kinh .
Thận trọng Benzathin benzylpenicilin
Có tiền sử dị ứng (xem phần chung); suy thận (Phụ lục 4); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Benzathin benzylpenicilin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Benzathin benzylpenicilin
Viêm họng do liên cầu khuẩn, dự phòng ban đầu thấp khớp cấp , người lớn và trẻ em trên 30 kg thể trọng, tiêm bắp sâu một liều duy nhất 900 mg; trẻ em dưới 30 kg thể trọng, tiêm bắp sâu một liều duy nhất 450 – 675 mg.
Phòng thấp khớp cấp tái phát , người lớn và trẻ em trên 30 kg thể trọng, tiêm bắp sâu 900 mg/lần, 3 – 4 tuần/lần; trẻ em dưới 30 kg thể trọng, tiêm bắp sâu 450 mg/lần, 3 – 4 tuần/lần;
Giang mai thời kỳ đầu , người lớn, tiêm bắp sâu một liều duy nhất 1,8 g chia 2 vị trí.
Giang mai muộn , người lớn, tiêm bắp sâu 1,8 g/lần chia 2 vị trí, 1 tuần/lần, trong 3 tuần liên tiếp.
Giang mai bẩm sinh (Không có chứng cứ tổn thương màng não), trẻ em dưới 2 tuổi, tiêm bắp sâu một liều duy nhất 37,5 mg/kg.
Ghẻ cóc , người lớn tiêm bắp sâu, một liều duy nhất 900 mg; trẻ em tiêm bắp sâu, một liều duy nhất 450 mg.
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Benzathin benzylpenicilin
Phản ứng dị ứng bao gồm mày đay, sốt, đau khớp, ngứa, phù mạch, phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, viêm thận kẽ (xem phần chung ở trên); giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, ngộ độc hệ thần kinh trung ương (kết hợp với liều cao hoặc suy thận nặng). Phản ứng Jarisch- Herxheimer (trong điều trị giang mai và các nhiễm khuẩn xoắn khuẩn khác, có thể do giải phóng nội độc tố); hiếm gặp phản ứng không do dị ứng (nghẽn mạch ngộ độc); đau và viêm nhiễm vị trí tiêm.
Trường hợp trên nên ngừng thuốc, trừ trường hợp có quyết định của bác sĩ khi chỉ có thuốc này mới cứu được tính mạng người bệnh. Trường hợp có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, cần dùng ngay adrenalin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticoid (áp dụng phác đồ chống choáng phản vệ của Bộ Y tế).
Quá liều và xử trí Benzathin benzylpenicilin
Quá liều sẽ làm kích ứng quá mẫn thần kinh cơ hoặc làm co giật. Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng theo yêu cầu
Độ ổn định và bảo quản Benzathin benzylpenicilin
Bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8 o C), tránh đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/257/