Nội dung chính
Tên chung quốc tế Bisacodyl
Bisacodyl
Dạng thuốc và hàm lượng Bisacodyl
Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg; 10 mg.
Hỗn dịch: 10 mg/30 ml.
Chỉ định Bisacodyl
Táo bón; làm sạch ruột trước và sau phẫu thuật; chuẩn bị X- quang đại tràng.
Chống chỉ định Bisacodyl
Tắc ruột; viêm ruột thừa; chảy máu trực tràng; viêm dạ dày – ruột.
Thận trọng Bisacodyl
Phải nuốt nguyên cả viên thuốc, không được bẻ hoặc nhai; không dùng kéo dài quá 1 tuần.
Liều dùng, cách dùng Bisacodyl
Táo bón: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 5 – 10 mg vào buổi tối, khi cần thiết có thể tăng lên 15 – 20 mg, hoặc đặt trực tràng viên đạn 10 mg vào buổi sáng; trẻ em dưới 10 tuổi: uống 5 mg vào buổi tối hoặc đặt trực tràng viên đạn 5 mg vào buổi sáng; trẻ em dưới 6 tuổi không nên uống vì phải nuốt cả viên, dùng dạng đặt trực tràng theo chỉ dẫn của thày thuốc.
Chuẩn bị chụp X – quang đại tràng hoặc phẫu thuật: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống mỗi tối 10 mg lúc đi ngủ, trong 2 ngày liền trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật; nếu cần thiết đặt thêm viên đạn 10 mg trước khi tiến hành chiếu chụp 1 giờ. Trẻ em dưới 10 tuổi: mỗi tối uống 5 mg, trong 2 tối liền trước khi chiếu chụp hoặc phẫu thuật.
Tác dụng không mong muốn Bisacodyl
Thường gặp: đau bụng; buồn nôn. ít gặp: kích ứng trực tràng (dạng thuốc đạn đặt trực tràng). Dùng dài ngày làm đại tràng mất trương lực và giảm kali huyết.
Quá liều và xử trí Bisacodyl
Triệu chứng: Đau bụng dưới, kèm theo dấu hiệu mất nước.
Xử trí: Rửa dạ dày, bù nước, theo dõi kali huyết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng thuốc chống co thắt.
Độ ổn định và bảo quản Bisacodyl
Bảo quản dưới 25 o C, tránh ánh sáng, nóng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/552/