Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Calcipotriol
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Calcipotriol
- 3 Chỉ định Calcipotriol
- 4 Chống chỉ định Calcipotriol
- 5 Thận trọng Calcipotriol
- 6 Liều lượng và cách dùng Calcipotriol
- 7 Tác dụng không mong muốn Calcipotriol
- 8 Quá liều và xử trí Calcipotriol
- 9 Độ ổn định và bảo quản Calcipotriol
Thuốc tương tự của vitamin D. Thuốc tương tự khác: Calcitriol, tacalcitol.
Tên chung quốc tế Calcipotriol
Calcipotriol
Dạng thuốc và hàm lượng Calcipotriol
Kem 50 microgam/g. Thuốc mỡ 50 microgam/g tuýp 60 g. Dung dịch cho da đầu 50 microgam/ml lọ 60 ml.
Hình Calcipotriol
Chỉ định Calcipotriol
Bệnh vẩy nến thành mảng (bệnh vẩy nến thông thường).
Chống chỉ định Calcipotriol
Rối loạn chuyển hoá calci, bệnh vẩy nến mụn mủ toàn thân, hoặc bong da đỏ. Mẫn cảm với calcipotriol hoặc với một thành phần của thuốc. Không được bôi lên mặt.
Thận trọng Calcipotriol
Khi bôi trên một diện rộng (trên 40% diện tích cơ thể), phải theo dõi nguy cơ tác động toàn thân đến chuyển hoá calci. Trong quá trình điều trị phải kiểm tra calci máu.
Liều lượng và cách dùng Calcipotriol
Kem hoặc thuốc mỡ bôi ngày 1 hoặc 2 lần, tối đa 100 g thuốc mỡ mỗi tuần. Trẻ em trên 6 tuổi, bôi ngày 2 lần; 6 – 12 tuổi: tối đa 50 g thuốc mỡ mỗi tuần; trên 12 tuổi tối đa 75 g thuốc mỡ mỗi tuần.
Dung dịch da đầu: Bôi vào da đầu mỗi ngày 2 lần; tối đa 60 ml mỗi tuần. Trẻ em: không khuyến cáo.
Khi dùng các chế phẩm đồng thời, liều tối đa calcipotriol 5 mg cho mỗi tuần (thí dụ dung dịch da đầu 60 ml cùng với kem hoặc thuốc mỡ 30 g; hoặc kem hoặc thuốc mỡ 60 g cùng với dung dịch da đầu 30 ml).
Tác dụng không mong muốn Calcipotriol
Kích ứng tại chỗ bôi (khi ngừng điều trị thì hết); viêm da mặt hoặc quanh miệng (hiếm nếu không bôi thuốc lên mặt).
Quá liều và xử trí Calcipotriol
Nếu thường xuyên bôi quá 100 g thuốc kem hoặc mỡ/tuần, có thể có tăng calci máu. Ngừng thuốc, calci máu sẽ trở lại bình thường sau vài ngày.
Độ ổn định và bảo quản Calcipotriol
Để ở nhiệt độ dưới 30 o C, tránh ánh sáng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/502/