Thứ Hai , 15 Tháng Tư 2024

Ceftriaxon – Kháng sinh

 

Ceftriaxon cần sử dụng hạn chế. Thuốc đại diện cho kháng sinh cefalosporin thế hệ 3. Nhiều loại thuốc khác có thể dùng để thay thế

Tên chung quốc tế Ceftriaxon

Ceftriaxone

Dạng thuốc và hàm lượng Ceftriaxon

Ceftriaxon - Kháng sinh

Thuốc bột pha tiêm: Ceftriaxon natri 250 mg/lọ, 1 g/lọ, 2 g/lọ.

Chỉ định Ceftriaxon

Ceftriaxon chỉ nên dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm và gram dương nhạy cảm như nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não, viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn đa kháng thuốc, đặc biệt ở trẻ em.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Chống chỉ định Ceftriaxon

Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, trẻ sơ sinh bị vàng da, giảm albumin huyết, nhiễm acid hoặc rối loạn gắn bilirubin.

Thận trọng Ceftriaxon

Dị ứng penicilin (Mục 6.2.1); suy thận nặng (Phụ lục 4); suy gan và kèm theo suy thận (Phụ lục 5); sơ sinh đẻ non; có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh; tránh dùng ở sơ sinh vàng da; thời kỳ mang thai và cho con bú (chỉ dùng khi cần thiết, Phụ lục 2 và 3); điều trị dài hơn 14 ngày, suy thận, tình trạng mất nước, hoặc kết hợp dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch – nguy cơ ceftriaxon kết tủa ở túi mật; phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu và gây dương tính giả khi thử nghiệm Coombs.

Tương tác thuốc Ceftriaxon

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Ceftriaxon

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm , tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch (từ 3 – 4 phút) hoặc truyền tĩnh mạch. Người lớn, liều thường dùng 1 g/ngày; trong nhiễm khuẩn nặng dùng liều 2 – 4 g/ngày. Trẻ nhỏ và trẻ em: truyền tĩnh mạch (trong vòng 60 phút) 20 – 50 mg/kg/ngày; trong nhiễm khuẩn nặng liều lên tới 80 mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh, 20 – 50 mg/kg/ngày

Bệnh lậu không biến chứng , người lớn tiêm bắp sâu 250 mg, một liều duy nhất.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật , người lớn tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch (trước ít nhất 2 – 4 phút) 1 g, một liều duy nhất.

Phẫu thuật đại tràng, hậu môn (kết hợp thuốc chống vi khuẩn kỵ khí), tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch (trước ít nhất 2 – 4 phút), hoặc truyền tĩnh mạch, 2 g một liều duy nhất.

Pha chế và sử dụng: Phụ thuộc vào sự chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Liều tiêm bắp trên 1 g phải chia đều 2 vị trí. Thận trọng khi truyền tĩnh mạch trong 60 phút cho trẻ sơ sinh (xem phần chống chỉ định).

Tác dụng không mong muốn Ceftriaxon

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy; viêm ruột do kháng sinh (đặc biệt khi dùng liều cao), đầy bụng, nhức đầu; phản ứng dị ứng gồm ngoại ban, ngứa, mày đay, phản ứng kiểu bệnh huyết thanh, sốt, đau khớp, và phản ứng phản vệ, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc, rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật nhất thời; tăng bạch cầu ái toan và rối loạn máu (gồm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết) viêm thận kẽ hồi phục, kích động, rối loạn giấc ngủ, ảo giác, lú lẫn, tăng trương lực cơ và choáng váng; ceftriaxon kết tủa calcium trong nước tiểu (đặc biệt ở trẻ sơ sinh kiệt nước, hoặc ở người bất động) hoặc trong túi mật, do vậy ngừng thuốc nếu có triệu chứng; hiếm gặp thời gian prothrombin kéo dài, viêm tuỵ.

Quá liều và xử trí Ceftriaxon

Trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng

Độ ổn định và bảo quản Ceftriaxon

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn và tránh ánh sáng.

http://nidqc.org.vn/duocthu/272/