Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Clindamycin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin
- 3 Chỉ định Clindamycin
- 4 Chống chỉ định Clindamycin
- 5 Thận trọng Clindamycin
- 6 Tương tác thuốc Clindamycin
- 7 Liều lượng và cách dùng Clindamycin
- 8 Tác dụng không mong muốn Clindamycin
- 9 Xử trí Clindamycin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Clindamycin
Tên chung quốc tế Clindamycin
Clindamycin
Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin
Nang (dạng clindamycin hydroclorid) 150 mg. Thuốc tiêm (dạng clindamycin phosphat) 150 mg/ml, ống 2 ml.
Hình: C lindamycin hydroclorid
Chỉ định Clindamycin
Nhiễm tụ cầu và vi khuẩn kỵ khí; nhiễm tụ cầu xương và khớp; viêm phổi sặc và áp xe phổi; viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn ổ bụng; nhiễm khuẩn tiểu khung; dự phòng viêm màng trong tim.
Chống chỉ định Clindamycin
Tình trạng ỉa chảy.
Thận trọng Clindamycin
Ngừng thuốc ngay lập tức nếu ỉa chảy hoặc mắc viêm đại tràng giả mạc; suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); theo dõi chức năng gan, thận trong điều trị kéo dài và trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; người cao tuổi; phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); tránh điều trị tiêm tĩnh mạch nhanh.
Tương tác thuốc Clindamycin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Clindamycin
Viêm xương tuỷ hoặc viêm phúc mạc , Uống, người lớn, 150 – 300 mg cách nhau 6 giờ, nhiễm khuẩn nặng dùng tới 450 mg cách nhau 6 giờ; trẻ em, 3 – 6 mg/kg cách nhau 6 giờ.
Tiêm bắp sâu hoặc truyền tĩnh mạch, người lớn, 0,6 – 2,7 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tăng lên tới 4,8 g/ngày trong nhiễm khuẩn nguy hiểm đến tính mạng (với liều đơn trên 600 mg, chỉ được truyền tĩnh mạch nhưng cũng không được truyền quá 1,2 g); trẻ sơ sinh, 15 – 20 mg/kg/ngày; trẻ nhỏ trên 1 tháng, 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; nhiễm khuẩn nặng, ít nhất 300 mg/ngày, không kể tới cân nặng
Dự phòng viêm màng trong tim (trong phẫu thuật bằng gây tê vùng hoặc không gây mê), người lớn, uống 600 mg một giờ trước phẫu thuật
Dự phòng viêm màng trong tim (trong phẫu thuật dùng gây mê), người lớn, tiêm truyền tĩnh mạch 300 mg trong ít nhất 10 phút lúc tiền mê hoặc 15 phút trước khi phẫu thuật, tiếp theo sau 6 giờ uống hoặc tiêm truyền 150 mg.
Thuốc nang uống với 1 cốc nước (không nhai).
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Clindamycin
Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng. Viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh; ngoại ban, mày đay, và hiếm gặp phản ứng phản vệ; hồng ban đa dạng, viêm da tróc vẩy và mụn phỏng; vàng da và rối loạn chức năng gan; giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, và giảm tiểu cầu; đau, cứng, và áp xe sau tiêm bắp; viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Xử trí Clindamycin
Ngừng điều trị nếu ỉa chảy hoặc mắc viêm đại tràng giả mạc
Độ ổn định và bảo quản Clindamycin
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 o C.
Tài liệu tham khảo