Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Clomipramin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Clomipramin hydroclorid
- 3 Chỉ định Clomipramin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Clomipramin hydroclorid
- 5 Thận trọng Clomipramin hydroclorid
- 6 Liều lượng và cách dùng Clomipramin hydroclorid
- 7 Tác dụng không mong muốn Clomipramin hydroclorid
- 8 Quá liều và xử trí Clomipramin hydroclorid
- 9 Độ ổn định và bảo quản Clomipramin hydroclorid
Tên chung quốc tế Clomipramin hydroclorid
Clomipramine hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Clomipramin hydroclorid
Viên nén 10 mg, 25 mg; 75 mg
Hình
Chỉ định Clomipramin hydroclorid
Trầm cảm, trạng thái ám sợ và ám ảnh, cơn hoảng sợ.
Chống chỉ định Clomipramin hydroclorid
Xem Amitriptylin.
Thận trọng Clomipramin hydroclorid
Xem Amitriptylin.
Liều lượng và cách dùng Clomipramin hydroclorid
Trạng thái hoảng sợ và ám ảnh , người lớn, liều ban đầu 25 mg/ngày (người cao tuổi 10 mg/ngày) tăng dần khi cần trong vòng 2 tuần tới 100 – 150 mg. Trẻ em: Không khuyến cáo.
Tác dụng không mong muốn Clomipramin hydroclorid
Xem Amitriptylin.
Quá liều và xử trí Clomipramin hydroclorid
Xem Amitriptylin.
Độ ổn định và bảo quản Clomipramin hydroclorid
Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ dưới 30 o C, tránh nơi ẩm thấp.
http://nidqc.org.vn/duocthu/674/