Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Cloramphenicol
- 2 Dạng thuốc và liều lượng Cloramphenicol
- 3 Chỉ định Cloramphenicol
- 4 Chống chỉ định Cloramphenicol
- 5 Thận trọng Cloramphenicol
- 6 Tương tác thuốc Cloramphenicol
- 7 Liều lượng và cách dùng Cloramphenicol
- 8 Tác dụng không mong muốn Cloramphenicol
- 9 Quá liều và xử trí Cloramphenicol
- 10 Độ ổn định và bảo quản Cloramphenicol
- 11 Tài liệu tham khảo
Tên chung quốc tế Cloramphenicol
Chloramphenicol
Dạng thuốc và liều lượng Cloramphenicol
Viên nén và nang (cloramphenicol) 250 mg. Nhũ dịch uống (cloramphenicol palmitat) 150 mg/5 ml. Thuốc tiêm (thuốc bột để pha tiêm, cloramphenicol sucinat natri) 1 g/lọ.
Hình thuốc Cloramphenicol
Chỉ định Cloramphenicol
Nhiễm khuẩn nặng nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm: do Rickettsia hay gặp ở Việt Nam (sốt mò Scrub typhus) do Haemophilus influenzae , bệnh thương hàn do S. typhi nhạy cảm; áp xe não; viêm xương chũm; bệnh chét chuột; bệnh dịch hạch; bệnh tularaemia; viêm màng não mủ.
Chống chỉ định Cloramphenicol
Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2).
Thận trọng Cloramphenicol
Tránh điều trị kéo dài hoặc điều trị nhắc lại; giảm liều trong suy gan và suy thận; trước và trong điều trị yêu cầu kiểm tra công thức máu; trẻ sơ sinh; thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Cloramphenicol
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Cloramphenicol
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (các kháng sinh khác không có tác dụng), dùng uống, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn và trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 4 lần, lên tới 100 mg/ kg/ngày chia làm nhiều lần trong nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Rickettsia (giảm liều cao ngay sau khi có chỉ định lâm sàng). Trẻ nhỏ dưới 2 tuần, 25 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Trẻ nhỏ từ 2 tuần đến 1 năm, 50 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Cloramphenicol
Thiếu máu không hồi phục do suy tuỷ xương (1/10 000 – 1/40 000 ca điều trị), thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; hemoglobin niệu về đêm; viêm dây thần kinh ngoại biên và dây thần kinh thị giác; buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, viêm lưỡi, phản ứng quá mẫn gồm ngoại ban, sốt, phù mạch và hiếm gặp phản ứng phản vệ; hội chứng xám (nôn, ỉa chảy phân xanh, chướng bụng, hạ thân nhiệt, chứng xanh tái, rối loạn nhịp thở, trụy tim mạch) có thể xảy ra với liều cao trên trẻ sơ sinh do chuyển hoá gan chưa trưởng thành; cũng đã thấy ở trẻ sinh ra từ mẹ đã điều trị thuốc trong giai đoạn cuối của thời kỳ thai nghén.
Quá liều và xử trí Cloramphenicol
Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Độ ổn định và bảo quản Cloramphenicol
Bảo quản bột pha tiêm ở nhiệt độ 15 – 25 o C . Sau khi pha với nước vô khuẩn để tiêm, thuốc tiêm cloramphenicol natri succinat ổn định trong 30 ngày ở 15 – 25 o C. Không dùng dung dịch tiêm bị vẩn đục.
Tài liệu tham khảo
http://nidqc.org.vn/duocthu/275/