Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Codein phosphat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Codein phosphat
- 3 Chỉ định Codein phosphat
- 4 Chống chỉ định Codein phosphat
- 5 Tương tác thuốc Codein phosphat
- 6 Liều lượng và cách dùng Codein phosphat
- 7 Tác dụng không mong muốn Codein phosphat
- 8 Quá liều và xử trí Codein phosphat
- 9 Độ ổn định và bảo quản Codein phosphat
Thuốc giảm đau nhẹ, gây táo bón, nghiện. Uống, tiêm dưới da, bắt đầu tác dụng sau 15 – 30 phút, tiêm bắp bắt đầu tác dụng sau 0,5 – 1 giờ, kéo dài 4 – 6 giờ.
Tên chung quốc tế Codein phosphat
Codeine phosphate
Dạng thuốc và hàm lượng Codein phosphat
Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg. Siro 25 mg/ml. Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml. ống tiêm:15 mg, 30 mg, 60 mg/ml.
Hình: Codein phosphat – Thuốc giảm đau nhóm opioid
Chỉ định Codein phosphat
Đau nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định Codein phosphat
Suy hô hấp, tắc nghẽn đường thở, cơn hen cấp; khi có nguy cơ tắc ruột do liệt ruột. Thận trọng: Tổn thương thận và gan (Phụ lục 4 và 5); nghiện thuốc; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Codein phosphat
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Codein phosphat
Uống, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Thường dùng uống. Liều dùng: Đau nhẹ đến vừa, uống: người lớn 30 – 60 mg cách nhau 4 giờ, khi cần có thể dùng tối đa 240 mg mỗi ngày; trẻ em từ 1 – 12 tuổi, 0,5 – 1 mg/kg mỗi lần, cách nhau 4 – 6 giờ. Liều tiêm dưới da, tiêm bắp: người lớn 15 – 60 mg cách nhau 4 – 6 giờ. Người cao tuổi: liều giống liều người lớn. Người suy yếu: giảm liều đầu tiên.
Tác dụng không mong muốn Codein phosphat
Táo bón khi dùng lâu; chóng mặt, buồn nôn, đái khó, co thắt niệu quản hoặc đường mật; khô miệng; nhức đầu; vã mô hôi, mặt đỏ bừng; với liều điều trị, codein ít gây nhờn thuốc, nghiện thuốc, sảng khoái, buồn ngủ hoặc các tác dụng khác so với mor- phin.
Quá liều và xử trí Codein phosphat
Thuốc giải độc naloxon.
Độ ổn định và bảo quản Codein phosphat
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng. Dạng tiêm bảo quản tránh ánh sáng.