Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Desmopressin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Desmopressin
- 3 Chỉ định Desmopressin
- 4 Chống chỉ định Desmopressin
- 5 Thận trọng Desmopressin
- 6 Liều lượng và cách dùng Desmopressin
- 7 Tác dụng không mong muốn Desmopressin
- 8 Quá liều và xử trí Desmopressin
- 9 Độ ổn định và bảo quản Desmopressin
Tên chung quốc tế Desmopressin
Desmopressin
Dạng thuốc và hàm lượng Desmopressin
Hình: Thuốc tiêm (dung dịch tiêm), desmopressin acetat 4 microgam/ml, ống 1 ml.
Chỉ định Desmopressin
Dùng trong trường hợp bị hemophili nhẹ hoặc vừa.
Chống chỉ định Desmopressin
Suy tim và các bệnh khác điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Quá mẫn với thuốc.
Thận trọng Desmopressin
Suy thận (Phụ lục 4), tăng huyết áp, người cao tuổi, xơ nang tuyến tuỵ; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3).
Liều lượng và cách dùng Desmopressin
Để làm tăng nồng độ yếu tố VIII trước phẫu thuật hoặc điều trị một đợt chảy máu ở người bị hemophili nhẹ và vừa; tiêm truyền tĩnh mạch chậm (trong 15 – 30 phút), người lớn 0,3 – 0,4 microgam/kg.
Cách dùng: Theo hướng dẫn của Nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Desmopressin
Giữ nước và giảm natri huyết, đau bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, chảy máu cam.
Quá liều và xử trí Desmopressin
Ngừng thuốc. Hạn chế đưa nước vào cơ thể cho tới khi natri huyết trở về bình thường.
Độ ổn định và bảo quản Desmopressin
ống tiêm bảo quản ở 2 – 8 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/429/