Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Dextromethorphan
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Dextromethorphan
- 3 Chỉ định Dextromethorphan
- 4 Chống chỉ định Dextromethorphan
- 5 Thận trọng Dextromethorphan
- 6 Liều lượng và cách dùng Dextromethorphan
- 7 Tác dụng không mong muốn Dextromethorphan
- 8 Quá liều và xử trí Dextromethorphan
- 9 Độ ổn định và bảo quản Dextromethorphan
Tên chung quốc tế Dextromethorphan
Dextromethorphan
Dạng thuốc và hàm lượng Dextromethorphan
Viên nén, nang: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg, 30 mg.
Siro: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, 15 mg/5 ml siro.
Dung dịch để uống: 3,5 mg, 6 mg, 7,5 mg, 15 mg/ml.
Hình Dextromethorphan – Thuốc chống ho
Dextromethorphan được phối hợp với nhiều thuốc khác để trị ho, cảm cúm như paracetamol, phenylpropanolamin, clorpheniramin, pseudo- ephedrin.
Chỉ định Dextromethorphan
Ho do họng và phế quản bị kích ứng; ho không có đờm, ho mạn tính.
Chống chỉ định Dextromethorphan
Quá mẫn với thuốc; đang điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI); trẻ em dưới 2 tuổi; suy hô hấp; tràn khí.
Thận trọng Dextromethorphan
Ho mạn tính ở người hút thuốc, hen; có nguy cơ bị suy hô hấp; trẻ em bị dị ứng; lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao, kéo dài; các thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú; suy gan (Phụ lục 5); suy thận.
Liều lượng và cách dùng Dextromethorphan
Uống: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 10 – 20 mg, cách 4 giờ một lần hoặc 30 mg, cách 6 – 8 giờ một lần (tối đa 120 mg/24 giờ).
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Mỗi lần 2,5 – 5 mg, cách 4 giờ một lần hoặc 7,5 mg, cách 6 – 8 giờ một lần (tối đa 30 mg/24 giờ).
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Mỗi lần 5 – 10 mg, cách 4 giờ một lần hoặc mỗi lần 15 mg, cách 6 – 8 giờ một lần (tối đa 60 mg/24 giờ).
Tác dụng không mong muốn Dextromethorphan
Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng, dị ứng ngoài da; buồn ngủ nhẹ; rối loạn tiêu hoá.
Quá liều và xử trí Dextromethorphan
Triệu chứng : Nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp, co giật.
Xử trí : Naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng nhắc lại nếu cần, tới tổng liều 10 mg. Điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Độ ổn định và bảo quản Dextromethorphan
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín. Dung dịch đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/688/