Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Dịch truyền Ringer lactat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Dịch truyền Ringer lactat
- 3 Chỉ định Dịch truyền Ringer lactat
- 4 Chống chỉ định Dịch truyền Ringer lactat
- 5 Thận trọng Dịch truyền Ringer lactat
- 6 Liều lượng và cách dùng Dịch truyền Ringer lactat
- 7 Tác dụng không mong muốn Dịch truyền Ringer lactat
- 8 Quá liều và xử trí Dịch truyền Ringer lactat
- 9 Độ ổn định và bảo quản Dịch truyền Ringer lactat
Tên chung quốc tế Dịch truyền Ringer lactat
Ringer lactate
Dạng thuốc và hàm lượng Dịch truyền Ringer lactat
Dịch truyền Ringer lactat: Natri clorid 0,6%, kali clorid 0,04%, natri lactat 0,25%, calci clorid 0,027% (dịch truyền chứa 131 milimol Na+, 5 milimol K+, 2 milimol Ca2+, 29 milimol HCO3-(lactat), 111 milimol Cl- /lít). Chai 250 ml, 500 ml.
Hình dịch truyền ringer lactat
Chỉ định Dịch truyền Ringer lactat
Bù nước và điện giải trước, trong và sau phẫu thuật; sốc do giảm thể tích máu.
Chống chỉ định Dịch truyền Ringer lactat
Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hoá; Tăng calci huyết, tăng kali huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis.
Thận trọng Dịch truyền Ringer lactat
Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.
Liều lượng và cách dùng Dịch truyền Ringer lactat
Bù nước và điện giải hoặc sốc do giảm thể tích máu: truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải (xem phần trên).
Tác dụng không mong muốn Dịch truyền Ringer lactat
Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù.
Quá liều và xử trí Dịch truyền Ringer lactat
Phù, phù phổi cấp, rối loạn điện giải, suy tim cấp. Ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch lợi tiểu, thở oxygen…).
Độ ổn định và bảo quản Dịch truyền Ringer lactat
Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Loại bỏ các chai vẩn đục.
http://nidqc.org.vn/duocthu/698/