Thứ Năm , 28 Tháng Ba 2024

Diltiazem – Thuốc chống đau thắt ngực

 

Thuốc chẹn calci.

Tên chung quốc tế Diltiazem

Diltiazem.

Dạng thuốc và hàm lượng Diltiazem

Diltiazem - Thuốc chống đau thắt ngực

Hình:

Viên nén diltiazem hydroclorid 60 mg.

Nang diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg, 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg;

Viên nén giải phóng chậm diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg, 120 mg.

Chỉ định Diltiazem

Điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.

Chống chỉ định Diltiazem

Hội chứng suy nút xoang, blốc nhĩ thất độ II và độ III, mẫn cảm với diltiazem, suy thất trái, nhịp tim chậm dưới 50/phút.

Thận trọng Diltiazem

Đái tháo đường, rối loạn chức năng gan (Phụ lục 5), blốc nhĩ thất độ I, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm chức năng thất trái, thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3).

Tương tác thuốc Diltiazem

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Diltiazem

Cách dùng: Uống ngay trước khi ăn. Đối với viên giải phóng chậm, không nhai mà nuốt cả viên.

Liều lượng:

Đau thắt ngực ổn định: 60 mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày, hoặc khởi đầu uống 30 mg, 4 lần mỗi ngày, tăng liều khi cần trong khoảng 1 – 2 ngày.

Tăng huyết áp: Dùng viên nén hay viên giải phóng chậm.

Liều ban đầu: 60 – 120 mg/lần, uống 2 lần mỗi ngày; cứ 14 ngày một lần, có thể tăng liều nếu cần, cho tới liều tối đa mỗi ngày 360 mg.

Người cao tuổi: 60 mg/lần uống 2 lần mỗi ngày và điều chỉnh liều chậm hơn so với người trẻ tuổi.

Suy gan, suy thận: Giảm liều so với liều người trưởng thành.

Tác dụng không mong muốn Diltiazem

Nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, phù cổ chân, nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất các độ, ngừng xoang, tụt huyết áp, ban đỏ da, phù Quincke, viêm gan. Thuốc cũng có thể gây suy tim, nên thận trọng ở người bệnh có suy chức năng thất trái.

Quá liều và xử trí Diltiazem

Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp sau 8 giờ quá liều. Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ III có thể dẫn đến ngừng tim.

Điều trị: Nếu đến sớm, rửa dạ dày và uống than hoạt. Nếu hạ huyết áp: Truyền calci gluconat, dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Nếu loạn nhịp, blốc nhĩ thất độ II và III: Atropin, isoprenalin, hoặc đặt máy tạo nhịp.

Độ ổn định và bảo quản Diltiazem

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 20 – 25 o C, trong bao gói kín, tránh ẩm và ánh sáng.

http://nidqc.org.vn/duocthu/445/