Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Ethinylestradiol
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Ethinylestradiol
- 3 Chỉ định Ethinylestradiol
- 4 Chống chỉ định Ethinylestradiol
- 5 Tương tác thuốc Ethinylestradiol
- 6 Liều lượng và cách dùng Ethinylestradiol
- 7 Tác dụng không mong muốn Ethinylestradiol
- 8 Quá liều và xử trí Ethinylestradiol
- 9 Độ ổn định và bảo quản Ethinylestradiol
Tên chung quốc tế Ethinylestradiol
Ethinylestradiol.
Dạng thuốc và hàm lượng Ethinylestradiol
Hình:
Viên nén 0,02 mg, 0,05 mg, 0,5 mg ethinylestradiol.
Chỉ định Ethinylestradiol
điều trị thay thế ở phụ nữ mãn kinh và phụ nữ bị giảm năng tuyến sinh dục; ngừa thai; điều trị carcinoma tuyến tiền liệt tiến triển không mổ được.
Chống chỉ định Ethinylestradiol
Mang thai hoặc nghi mang thai; ung thư phụ thuộc estro- gen; carcinoma vú; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm tắc tĩnh mạch – huyết khối; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3). Bệnh gan (khi test chức năng gan không trở lại bình thường được). Thận trọng: Khám kỹ bệnh nhân (chú ý đến huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiểu khung); rối loạn chức năng thận hoặc tim; động kinh; đau nửa đầu; hen; u xơ tử cung; tiền sử huyết khối nghẽn mạch; theo dõi các chỉ số hoá sinh (đường huyết, triglycerid…).
Tương tác thuốc Ethinylestradiol
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Ethinylestradiol
Rối loạn vận mạch vừa và nặng do mãn kinh: Liều thường dùng là 0,02 – 0,05 mg/ngày; cho theo chu kỳ. Trong thời kỳ đầu mãn kinh, khi vẫn còn kinh nguyệt: 0,05 mg/ngày; ngày 1 lần trong 21 ngày liên tục rồi ngừng thuốc trong 7 ngày. Thời kỳ cuối mãn kinh: 0,02 mg/ngày trong vài chu kỳ đầu sau đó tăng lên 0,05 mg/ngày cho những chu kỳ tiếp theo; nếu nặng: Liều ban đầu là 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày; khi đã có cải thiện về lâm sàng thì giảm liều còn 0,05 mg/ngày. Dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.
Điều trị thay thế trong giảm năng sinh dục nữ: liều thường dùng 0,05 mg, ngày 3 lần trong 2 tuần đầu của chu kỳ lý thuyết, sau đó dùng proges- teron cho nửa cuối của chu kỳ. Tiếp tục dùng thuốc theo chu kỳ này trong 3 – 6 tháng. Sau đó ngừng dùng thuốc trong 2 tháng để xem có chu kỳ kinh nguyệt mà không cần hormon thay thế không, nếu không có thì có thể điều trị thêm một số đợt bằng ethinylestradiol và progesteron. Điều trị carcinoma tuyến tiền liệt tiến triển, không mổ được: 0,15 – 2 mg ethinylestradiol/ngày. Nếu có đáp ứng thì kết quả sẽ thấy rõ trong vòng 3 tháng và có thể tiếp tục dùng ethinylestradiol.
Tác dụng không mong muốn Ethinylestradiol
Buồn nôn; nôn; co cứng bụng, trướng bụng; tăng cân; vú to và căng tức; triệu chứng trước kinh nguyệt; giữ nước và muối; thay đổi chức năng gan; vàng da ứ mật; nổi ban; thay đổi ham muốn tính dục; trầm cảm; đau đầu; đau nửa đầu; hoa mắt; chuột rút ở bắp chân (phải loại bỏ huyết khối tĩnh mạch); kính áp tròng có thể kích thích mắt.
Xử trí ADR: Ngừng thuốc khi có triệu chứng huyết khối tắc mạch; tăng huyết áp nặng; trầm cảm; rối loạn chức năng gan; rối loạn mắt và thị giác. Có thể giảm nôn và buồn nôn bằng cách giảm liều; cấy estrogen dưới da cho phụ nữ bị sỏi mật hoặc có tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu; dùng kết hợp có chu kỳ với một progestogen ít nhất là 12 ngày mỗi tháng để tránh nguy cơ ung thư niêm mạc tử cung.
Quá liều và xử trí Ethinylestradiol
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Ethinylestradiol
Bảo quản trong lọ thật kín ở 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/581/