Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Ethosuximid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Ethosuximid
- 3 Chỉ định Ethosuximid
- 4 Chống chỉ định Ethosuximid
- 5 Thận trọng Ethosuximid
- 6 Tương tác thuốc Ethosuximid
- 7 Liều lượng và cách dùng Ethosuximid
- 8 Tác dụng không mong muốn Ethosuximid
- 9 Quá liều và xử trí Ethosuximid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Ethosuximid
Tên chung quốc tế Ethosuximid
Ethosuximide
Dạng thuốc và hàm lượng Ethosuximid
Nang 250 mg. Siro lọ 200 ml chứa 10 g (250 mg/5 ml).
Ethosuximid – Thuốc chữa bệnh động kinh, bệnh co giật
Chỉ định Ethosuximid
Động kinh cơn vắng; cơn mất trương lực (động kinh nhỏ), động kinh rung giật cơ.
Chống chỉ định Ethosuximid
Quá mẫn với sucinimid.
Thận trọng Ethosuximid
Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); rối loạn chuyển hoá porphyrin; tránh ngừng thuốc đột ngột.
Tương tác thuốc Ethosuximid
(Phụ lục 1). Phải hướng dẫn người bệnh nhận biết các dấu hiệu rối loạn về huyết học và phải đến khám khi bị sốt, đau họng, loét miệng, chảy máu. Thuốc làm giảm khả năng tập trung, vận hành máy móc, lái xe.
Liều lượng và cách dùng Ethosuximid
Động kinh cơn vắng: Người lớn và trẻ trên 6 tuổi uống liều ban đầu là 250 mg/ngày, ngày 2 lần. Cứ sau 4 – 7 ngày lại tăng mỗi ngày 250 mg, lên tới liều thường dùng là 1 – 1,5 g/ngày (đôi khi có thể tới tối đa là 2 g). Trẻ dưới 6 tuổi: liều ban đầu là 250 mg/ngày (15 mg/kg/ngày) chia làm 2 lần. Sau đó cứ 4 – 7 ngày lại tăng 250 mg/ngày tới liều thường dùng là 20 mg/kg mỗi ngày. Liều tối đa là 1 g/ngày. Liều duy trì là 15 – 40 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Nếu liều hàng ngày từ 1 g trở lên thì phải chia làm 2 hoặc nhiều lần uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương để có đáp ứng tốt nhất là 40 – 100 mg/lít (300 – 700 micromol/lít).
Tác dụng không mong muốn Ethosuximid
Rối loạn tiêu hoá (chán ăn, nấc, buồn nôn, nôn, đau thượng vị nhất là lúc đầu dùng thuốc), sút cân, buồn ngủ, ù tai, mất điều hoà vận động, nhức đầu, trầm cảm, hưng cảm, lupus ban đỏ toàn thân, rối loạn chức năng gan và thận (xem phần Thận trọng), rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm mọi loại tế bào máu, quá phát lợi, sưng lưỡi, dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, hung hãn, rối loạn tâm thần, tăng dục tính, cận thị, chảy máu âm đạo, hội chứng Stevens-Johnson (hồng ban đa dạng).
Quá liều và xử trí Ethosuximid
Rửa dạ dày, dùng than hoạt nếu uống thuốc chưa quá 4 giờ. Điều trị triệu chứng và đảm bảo thông khí.
Độ ổn định và bảo quản Ethosuximid
Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ dưới 30 o C. Siro: bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 o C, chỉ nên dùng trong vòng 14 ngày sau khi pha loãng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/239/