Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Fluocinolon acetonid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Fluocinolon acetonid
- 3 Chỉ định Fluocinolon acetonid
- 4 Chống chỉ định Fluocinolon acetonid
- 5 Thận trọng Fluocinolon acetonid
- 6 Liều lượng và cách dùng Fluocinolon acetonid
- 7 Tác dụng không mong muốn Fluocinolon acetonid
- 8 Xử trí ADR Fluocinolon acetonid
- 9 Độ ổn định và bảo quản Fluocinolon acetonid
Tên chung quốc tế Fluocinolon acetonid
Fluocinolone acetonide
Dạng thuốc và hàm lượng Fluocinolon acetonid
Kem, gel, thuốc mỡ, dung dịch dùng ngoài nồng độ 0,01%; 0,025%; 0,05%.
Hình Fluocinolon acetonid
Chỉ định Fluocinolon acetonid
Eczema; viêm da dị ứng; viêm da tiếp xúc; viêm da cơ địa; vảy nến (trừ vảy nến lan rộng, nhưng không dùng kéo dài); lichen phẳng; luput ban đỏ hình đĩa.
Chống chỉ định Fluocinolon acetonid
Da nhiễm khuẩn, nấm hoặc virus; trứng cá đỏ; hăm bẹn; mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng Fluocinolon acetonid
Tránh dùng cho trẻ em trong thời gian dài; ức chế tuyến thượng thận nếu dùng trên một diện rộng ở da hoặc dùng kéo dài, đặc biệt khi băng kín; nhiễm khuẩn thứ phát phải được điều trị chống nhiễm khuẩn thích hợp.
Liều lượng và cách dùng Fluocinolon acetonid
Bôi một lượng nhỏ lên vùng thương tổn 1 – 2 lần/ngày (tuỳ tình trạng bệnh). Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc (chỉ băng kín khi dùng trên vùng da dày). Không nên băng thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.
Thuốc dạng kem thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các góc hốc của cơ thể. Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.
Tác dụng không mong muốn Fluocinolon acetonid
Phản ứng mẫn cảm, kích ứng cục bộ, viêm da mặt, trứng cá đỏ, suy vỏ tuyến thượng thận. Nguy cơ tăng tác dụng phụ nếu dùng thuốc thường xuyên hay trong thời gian dài hoặc băng kín.
Xử trí ADR Fluocinolon acetonid
Ngừng thuốc, giảm số lần bôi hoặc thay bằng các corticos- teroid khác.
Độ ổn định và bảo quản Fluocinolon acetonid
Bảo quản ở 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/496/