Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Hydrocortison
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Hydrocortison
- 3 Chỉ định Hydrocortison
- 4 Chống chỉ định Hydrocortison
- 5 Thận trọng Hydrocortison
- 6 Liều lượng và cách dùng Hydrocortison
- 7 Tác dụng không mong muốn Hydrocortison
- 8 Quá liều và xử trí Hydrocortison
- 9 Độ ổn định và bảo quản Hydrocortison
Tên chung quốc tế Hydrocortison
Hydrocortisone.
Dạng thuốc và hàm lượng Hydrocortison
Viên nén 5 mg, 10 mg, 20 mg
Hỗn dịch hydrocortison acetat để tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml
Dung dịch hydrocortison natri phosphat để tiêm 50 mg/ml
Bột hydrocortison natri sucinat để tiêm 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất; nếu cần truyền tĩnh mạch thì pha loãng đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Hình
Chỉ định Hydrocortison
Eczema cấp và mạn (Mục 13.3); suy vỏ thượng thận cấp và mạn tính; phản ứng dị ứng; sốc phản vệ (Mục 3.1.2 và 3.2); Bệnh viêm ruột (viêm đại tràng loét, bệnh Crohn) (Mục 17.7). Hen (Mục 25.1); Tăng sản bẩm sinh tuyến thượng thận.
Chống chỉ định Hydrocortison
Nhiễm khuẩn; lao tiến triển; nhiễm virus; nhiễm nấm chưa được điều trị.
Thận trọng Hydrocortison
Xem Dexamethason, mục 18.1.
Liều lượng và cách dùng Hydrocortison
Liều lượng phụ thuộc từng trường hợp cụ thể. Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng. Sau khi đã đạt hiệu quả, cần giảm dần liều lượng đến liều thấp nhất để duy trì đáp ứng. Nếu dùng thuốc dài ngày phải ngừng thuốc dần dần. Pha thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Điều trị thay thế suy vỏ thượng thận: Uống: Liều thường dùng ở người lớn là 20 – 30 mg/ngày, chia 2 lần (20 mg vào buổi sáng, 10 mg vào buổi chiều); liều thường dùng ở trẻ em là 10 – 30 mg/ngày.
Suy vỏ thượng thận cấp: Tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch hydrocortison tan trong nước. Người lớn: Liều ban đầu 100 mg; tiêm lặp lại 8 giờ một lần nếu cần rồi giảm dần trong 5 ngày để xuống liều duy trì là 20 – 30 mg/ngày. Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch chậm 25 mg (trẻ đến 1 tuổi), 50 mg (trẻ 1 – 5 tuổi), 100 mg (trẻ 6 – 12 tuổi).
Tăng sản thượng thận bẩm sinh (hội chứng thượng thận – sinh dục ): Uống 0,6 mg/kg/ngày; chia làm 2 hoặc 3 lần, uống cùng fluorocortison 0,05 – 0,2 mg/ngày.
Hen nặng: Tiêm tĩnh mạch 100 – 500 mg; lặp lại 3 – 4 lần trong một ngày nếu cần. Trẻ em tới 1 tuổi: 25 mg; trẻ 1 – 5 tuổi: 50 mg; trẻ 6 – 12 tuổi: 100 mg.
Sốc nhiễm khuẩn: Có thể tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg, lặp lại sau 4 giờ hoặc 24 giờ nếu cần. Duy trì đến khi tình trạng ổn định nhưng không quá 48 – 72 giờ (đề phòng tăng natri huyết). Lợi ích không rõ ràng.
Sốc phản vệ: Tiêm adrenalin, sau đó tiêm tĩnh mạch 100 – 300 mg hydrocortison.
Tác dụng không mong muốn Hydrocortison
Xem Dexamethason, Mục 18.1.
Quá liều và xử trí Hydrocortison
Xem Dexamethason, Mục 18.1.
Độ ổn định và bảo quản Hydrocortison
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/562/