Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Hydrocortison
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Hydrocortison
- 3 Chỉ định Hydrocortison
- 4 Chống chỉ định Hydrocortison
- 5 Thận trọng Hydrocortison
- 6 Liều lượng và cách dùng Hydrocortison
- 7 Tác dụng không mong muốn Hydrocortison
- 8 Quá liều và xử trí Hydrocortison
- 9 Độ ổn định và bảo quản Hydrocortison
Tên chung quốc tế Hydrocortison
Hydrocortisone
Dạng thuốc và hàm lượng Hydrocortison
Bột tiêm hydrocortison natri sucinat: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g.
Hình thuốc Hydrocortison
Chỉ định Hydrocortison
Thuốc bổ trợ trong điều trị cấp cứu sốc phản vệ; các bệnh viêm ngoài da (Mục 13.3); các bệnh viêm ruột không đặc hiệu (Mục 17.7); suy vỏ thượng thận (Mục 18.1).
Chống chỉ định Hydrocortison
Không có chống chỉ định khi dùng trong cấp cứu. Chống chỉ định dùng lâu dài, xem Mục 18.1.
Thận trọng Hydrocortison
Chỉ cần thận trọng khi dùng thuốc lâu dài, xem Mục 18.1.
Liều lượng và cách dùng Hydrocortison
Sốc phản vệ: Tiêm tĩnh mạch chậm, người lớn, 100 – 300 mg; trẻ em tới 1 tuổi, 25 mg; 1 – 5 tuổi, 50 mg; 6 – 12 tuổi, 100 mg. Xem Mục 3.2.
Sốc nhiễm khuẩn: Liều rất cao hydrocortison không chứng tỏ hiệu quả mà còn cho thấy tử vong cao. Tuy vậy, liều thấp hydrocortison (50 mg tiêm tĩnh mạch, cách nhau 6 giờ/lần) có ích khi người bệnh bị suy tuyến thượng thận do sốc nhiễm khuẩn.
Tác dụng không mong muốn Hydrocortison
Chỉ xảy ra khi dùng kéo dài, xem dex- amethason.
Quá liều và xử trí Hydrocortison
Rất hiếm gặp quá liều gây ngộ độc. Nếu có, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Độ ổn định và bảo quản Hydrocortison
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/205/