Nội dung chính
Idoxuridin là một đại diện của các thuốc kháng virus. Nhiều thuốc khác có thể thay thế.
Tên chung quốc tế Idoxuridin
Idoxuridine
Dạng thuốc và hàm lượng Idoxuridin
Dung dịch nhỏ mắt idoxuridin 0,1%. Mỡ tra mắt idoxuridin 0,2%.
Hình ảnh chỉ mang tính minh họa cho thuốc Idoxuridin
Chỉ định Idoxuridin
Viêm giác mạc hoặc viêm kết giác mạc do Herpes simplex.
Chống chỉ định Idoxuridin
Thời kỳ mang thai; không dùng cùng với thuốc nhỏ mắt có chứa acid boric.
Thận trọng Idoxuridin
Có ổ loét giác mạc sâu; dùng kéo dài hoặc quá nhiều có thể gây tổn hại giác mạc; không tra quá dồn dập hoặc điều trị kéo dài; ngừng thuốc nếu không thấy đỡ trong vòng 7 ngày; không dùng cùng với corti- costeroid.
Liều lượng và cách dùng Idoxuridin
Viêm giác mạc do Herpes simplex: Người lớn và trẻ em, nhỏ mắt 1 giọt mỗi giờ vào ban ngày, và 2 giờ một lần vào ban đêm. Khi bệnh được kiểm soát, giảm bớt số lần tra xuống còn 2 giờ một lần vào ban ngày và 4 giờ một lần vào ban đêm. Tiếp tục trong 3 – 5 ngày sau khi ổ loét lành hoàn toàn. Thời gian điều trị tối đa là 21 ngày.
Nếu dùng thuốc mỡ: Người lớn và trẻ em tra mắt 4 giờ một lần vào ban ngày và 1 lần vào ban đêm (tổng cộng 5 lần tra). Tiếp tục trong 3 – 5 ngày sau khi ổ loét lành hoàn toàn; thời gian điều trị tối đa là 21 ngày.
Tác dụng không mong muốn Idoxuridin
Đôi khi thấy bỏng rát; ngứa; kích ứng; đau; viêm kết mạc; phù nề; viêm; sợ ánh sáng; phản ứng dị ứng (hiếm gặp).
Độ ổn định và bảo quản Idoxuridin
Tránh ánh sáng, bảo quản dung dịch nhỏ mắt ở nhiệt độ từ 2 – 8 o C, mỡ tra mắt từ 8 – 15 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/631/