Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Imipenem + Cilastatin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Imipenem + Cilastatin
- 3 Chỉ định Imipenem + Cilastatin
- 4 Chống chỉ định Imipenem + Cilastatin
- 5 Thận trọng Imipenem + Cilastatin
- 6 Tương tác thuốc Imipenem + Cilastatin
- 7 Liều lượng và cách dùng Imipenem + Cilastatin
- 8 Tác dụng không mong muốn Imipenem + Cilastatin
- 9 Quá liều và xử trí Imipenem + Cilastatin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Imipenem + Cilastatin
Imipenem + cilastatin cần sử dụng hạn chế.
Tên chung quốc tế Imipenem + Cilastatin
Imipenem + cilastatin
Dạng thuốc và hàm lượng Imipenem + Cilastatin
Bột để pha tiêm bắp: Imipenem monohydrat 500 mg và cilastatin natri 500 mg; imipenem 750 mg và cilastatin 750 mg.
Bột để pha tiêm truyền tĩnh mạch: Imipenem monohydrat 250 mg (hoặc 500 mg) và cilastatin natri 250 mg (hoặc 500 mg).
Hình
Chỉ định Imipenem + Cilastatin
Nhiễm khuẩn nặng mắc phải trong bệnh viện do vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương (không chỉ định cho nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương), nhiễm khuẩn do Pseudomonas kháng thuốc và Acinetobacter các loại.
Chống chỉ định Imipenem + Cilastatin
Quá mẫn đối với imipenem hoặc cilastatin hoặc thành phần khác.
Thận trọng Imipenem + Cilastatin
Quá mẫn với các loại kháng sinh beta-lactam (xem Mục 6.2.1); suy thận (Phụ lục 4); Rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh; thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Tương tác thuốc Imipenem + Cilastatin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Imipenem + Cilastatin
Liều lượng được tính theo imipenem trong hợp chất.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm , tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 – 2 g/ngày (chia làm 3 – 4 lần)
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm , người lớn, tới 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày); trẻ trên 3 tháng tuổi, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần; trẻ em nặng trên 40 kg, liều người lớn.
Pha chế và sử dụng : Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.
Tác dụng không mong muốn Imipenem + Cilastatin
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm ruột do kháng sinh; rối loạn vị giác, rối loạn máu, thử nghiệm Coombs dương tính; phản ứng dị ứng (xem phần 6.2.1) bao gồm ngoại ban, ngứa, mày đay, sốt, phản ứng phản vệ; hiếm gặp: hoại tử biểu bì do nhiễm độc, giật rung cơ, co giật, lú lẫn và rối loạn tâm thần; tăng nhẹ enzym gan và bilirubin, tăng creatinin huyết thanh và urê huyết; nước tiểu đỏ ở trẻ em; phản ứng tại chỗ: ban đỏ, đau và cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm.
Quá liều và xử trí Imipenem + Cilastatin
Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Độ ổn định và bảo quản Imipenem + Cilastatin
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/273/