Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Immunoglobulin kháng uốn ván
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Immunoglobulin kháng uốn ván
- 3 Chỉ định Immunoglobulin kháng uốn ván
- 4 Chống chỉ định Immunoglobulin kháng uốn ván
- 5 Thận trọng Immunoglobulin kháng uốn ván
- 6 Liều lượng và cách dùng Immunoglobulin kháng uốn ván
- 7 Tác dụng không mong muốn Immunoglobulin kháng uốn ván
- 8 Độ ổn định và bảo quản Immunoglobulin kháng uốn ván
Globulin miễn dịch kháng uốn ván (người)
Tên chung quốc tế Immunoglobulin kháng uốn ván
Antitetanus immunoglobulin (human).
Dạng thuốc và hàm lượng Immunoglobulin kháng uốn ván
Lọ 250 đv/2 ml; lọ 500 đv/4 ml.
Chỉ định Immunoglobulin kháng uốn ván
Tạo miễn dịch thụ động chống uốn ván như là 1 phần trong xử trí vết thương có nguy cơ cao gây uốn ván.
Chống chỉ định Immunoglobulin kháng uốn ván
Xem Mục 19.1.
Thận trọng Immunoglobulin kháng uốn ván
Xem Mục 19.1. Nếu cần phải tiêm vaccin uốn ván và immunoglobulin kháng uốn ván cùng một lúc, phải dùng bơm tiêm riêng cho từng loại thuốc và phải tiêm ở các vị trí khác nhau.
Liều lượng và cách dùng Immunoglobulin kháng uốn ván
Vết thương có nguy cơ cao gây uốn ván, tiêm bắp, người lớn và trẻ em, 250 đv, tăng lên 500 đv nếu vết thương đến muộn quá 12 giờ, hoặc nếu có nguy cơ bị lây nhiễm nặng, hoặc nếu thể trọng người bệnh trên 90 kg; tiêm liều thứ hai 250 đv sau 3 – 4 tuần nếu người bệnh suy giảm miễn dịch hoặc nếu có chống chỉ định tiêm phòng vaccin uốn ván (Xem Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván).
Tác dụng không mong muốn Immunoglobulin kháng uốn ván
Xem Mục 19.1.
Độ ổn định và bảo quản Immunoglobulin kháng uốn ván
Bảo quản ở nhiệt độ lạnh 2 – 8 o C, không để đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/601/