Nội dung chính
Tên chung quốc tế Iod
Iodine
Dạng thuốc và hàm lượng Iod
Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.
Hình Iod
Chỉ định Iod
Phòng và điều trị bệnh thiếu iod.
Chống chỉ định Iod
Thời kỳ mẹ cho con bú (Phụ lục 3), cường giáp trạng.
Thận trọng Iod
Trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân (đặc biệt dễ bị tăng năng giáp khi dùng chế phẩm bổ sung iod – dầu iod không thích hợp); gây ảnh hưởng tới các xét nghiệm thử chức năng tuyến giáp; thời kỳ mang thai (xem ở trên và Phụ lục 2).
Liều lượng và cách dùng Iod
Thiếu iod mức độ nặng và vừa (có tính chất lưu hành):
Tiêm bắp: Phụ nữ tuổi sinh đẻ, mang thai: 480 mg, một lần mỗi năm.
Uống: Người mang thai và sau đẻ 1 năm: 300 – 480 mg, một lần mỗi năm hoặc 100 – 300 mg, 6 tháng 1 lần.
Phụ nữ tuổi sinh đẻ: 400 – 960 mg, 1 năm 1 lần hoặc 200 – 480 mg, 6 tháng 1 lần.
Thiếu iod:
Tiêm bắp: trẻ em dưới 1 tuổi: 190 mg; trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn 380 mg (người trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân: 76 mg, xem mục Thận trọng), có thể dự phòng được đến 3 năm.
Uống: Người lớn (trừ người mang thai) và trẻ em trên 6 tuổi, 400 mg 1 lần/năm; Người mang thai dùng 1 liều duy nhất 200 mg; trẻ em dưới 1 tuổi, một liều duy nhất 100 mg; trẻ em 1 – 5 tuổi, 200 mg 1 lần/năm.
Tác dụng không mong muốn Iod
Phản ứng mẫn cảm; bướu cổ thiểu năng tuyến giáp; cường giáp.
Độ ổn định và bảo quản Iod
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/710/