Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Ipratropium bromid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Ipratropium bromid
- 3 Chỉ định Ipratropium bromid
- 4 Chống chỉ định Ipratropium bromid
- 5 Thận trọng Ipratropium bromid
- 6 Liều lượng và cách dùng Ipratropium bromid
- 7 Tác dụng không mong muốn Ipratropium bromid
- 8 Quá liều và xử trí Ipratropium bromid
- 9 Độ ổn định và bảo quản Ipratropium bromid
Tên chung quốc tế Ipratropium bromid
Ipratropium bromide
Dạng thuốc và hàm lượng Ipratropium bromid
Khí dung định liều: 20 microgam/liều xịt, bình 200 liều.
Dung dịch khí dung: 0,25 mg/ml (cho trẻ em), 0,5 mg/ml (cho người lớn).
Hình
Chỉ định Ipratropium bromid
Phối hợp với thuốc cường beta2 để điều trị cơn hen nặng (khi dùng riêng thuốc cường beta2 không đủ tác dụng); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Chống chỉ định Ipratropium bromid
Người có tiền sử quá mẫn với lecithin đậu nành (là tá dược trong thành phần thuốc) hoặc các thực phẩm chứa đậu nành, lạc; quá mẫn với atropin và các dẫn xuất của atropin.
Thận trọng Ipratropium bromid
Glôcôm góc hẹp; phì đại tuyến tiền liệt; các thời kỳ mang thai và cho con bú.
Liều lượng và cách dùng Ipratropium bromid
Hít định liều: Người lớn: mỗi lần 20 – 40 microgam (1 – 2 lần xịt), 3 – 4 lần mỗi ngày; trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lần 20 microgam, 3 lần mỗi ngày; trẻ em 6 – 12 tuổi: mỗi lần 20 – 40 microgam, 3 lần mỗi ngày.
Dung dịch khí dung: Người lớn: mỗi lần 100 – 500 microgam, tối đa 4 lần mỗi ngày; trẻ em 3 – 14 tuổi: mỗi lần 100 – 500 microgam, tối đa 3 lần mỗi ngày. Vì có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch thường, liều hít đầu tiên phải được thầy thuốc giám sát.
Tác dụng không mong muốn Ipratropium bromid
Khô miệng, buồn nôn, táo bón; bí đái; nhức đầu; phản ứng dị ứng; co thắt phế quản.
Quá liều và xử trí Ipratropium bromid
Lạm dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Khi đó, cần giảm liều và điều trị triệu chứng.
Độ ổn định và bảo quản Ipratropium bromid
Tránh để thuốc chỗ nóng (trên 50 0 C), tránh ánh sáng mặt trời.
http://nidqc.org.vn/duocthu/682/