Nội dung chính
Tên chung quốc tế Isofluran
Isoflurane
Dạng thuốc và hàm lượng Isofluran
Lọ 100 ml, 250 ml, không màu, không ăn
mòn kim loại, có mùi ether, hăng, cay nhẹ, thuốc không có phụ gia.
Hình
Chỉ định Isofluran
Cần phải có phương tiện hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.
Khởi mê (ít dùng hơn duy trì mê vì mùi khó chịu) và duy trì mê. Thường
được dùng cho người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, phẫu thuật thần kinh
nhưng phải tăng thông khí.
Chống chỉ định Isofluran
Tiền sử sốt cao ác tính sau khi dùng thuốc; quá mẫn với
isofluran; rối loạn chuyển hoá porphyrin; tăng áp lực nội sọ; tiền sử bị
viêm gan do halothan; có thai dưới 6 tháng; trụy tim mạch; tình trạng sốc.
Thận trọng Isofluran
Phải có hệ thống hút xả khí thải chống ô nhiễm trong nhà
mổ. Bệnh nhược cơ; gây mê phối hợp với thuốc mê khác thường phải
giảm liều. Có thai phải giảm liều (M.A.C giữ dưới 1%). Dùng với adren-
alin dễ gây loạn nhịp tim và thuốc điều trị tăng huyết áp làm giảm mạnh
huyết áp.
Liều lượng và cách dùng Isofluran
Phải có bình bốc hơi chuyên dùng.
Khởi mê: Khi có oxy hay oxy + oxyd nitơ: 0,5% tăng lên 1,5 – 3,0%, với
nồng độ này, khởi mê thường đạt được dưới 10 phút.
Duy trì mê: Khi chỉ có oxy: 1,5 – 3,5%. Khi có oxy + oxyd nitơ: 1,0 –
2,5%. Riêng cho mổ đẻ: 0,5 – 0,75% với oxyd nitơ + oxy. Do isofluran
có tính chất giãn cơ chẹn thần kinh vận động nên không cần dùng kèm
các loại thuốc này.
Việc phục hồi diễn ra nhanh.
Tác dụng không mong muốn Isofluran
ức chế hô hấp; ho; nấc; co thắt phế quản;
giảm huyết áp; loạn nhịp tim (nhẹ hơn halothan); rét run; nôn; buồn nôn
khi tỉnh; nặng nhất là sốt cao nhưng ít gặp.
Quá liều và xử trí Isofluran
Gây suy hô hấp, tuần hoàn, loạn nhịp tim. Cần tiếp
tục hỗ trợ hô hấp, tăng thông khí, giảm hoặc ngừng thuốc mê, truyền
dịch.
Độ ổn định và bảo quản Isofluran
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới
30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/55/