Nội dung chính
Isoprenalin là thuốc bổ sung để chống loạn nhịp tim được dùng trong một số trường hợp hãn hữu, đặc biệt.
Tên chung quốc tế Isoprenalin
Isoprenaline.
Dạng thuốc và hàm lượng Isoprenalin
Thuốc tiêm (dung dịch tiêm), isoprenalin hydroclorid 20 microgam/ml, ống 10 ml; ống 0,2 mg/ml.
Hình isoprenalin
Chỉ định Isoprenalin
Nhịp tim chậm nặng, không đáp ứng với atropin; điều trị cấp cứu ngắn blốc tim; loạn nhịp thất thứ phát do blốc nhĩ – thất.
Chống chỉ định Isoprenalin
Dị ứng với sulfit hoặc isoprenalin hoặc các amin tác dụng giống thần kinh giao cảm khác; bệnh tim nặng; tiền sử loạn nhịp thất; cường giáp chưa điều trị; bệnh mạch vành cấp; tăng huyết áp nặng; người bệnh dễ bị rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
Thận trọng Isoprenalin
Người cao tuổi, đái tháo đường, bệnh tim, bệnh thận, cường giáp. Dùng thuốc quá nhiều và kéo dài sẽ giảm tác dụng của thuốc. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Isoprenalin
Cách dùng: Dung dịch tiêm truyền cần bảo vệ tránh ánh sáng. Pha thuốc: Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất. Pha thuốc tiêm với dung dịch glucose 5%. Phải theo dõi điện tâm đồ; nếu thấy tần số mạch = 140/phút, phải ngừng thuốc.
Liều dùng:
Sốc tim (do xuất huyết, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật tim): tiêm tĩnh mạch chậm, người lớn 20 – 60 microgam (1 – 3 ml dung dịch chứa 20 microgam/ml); điều chỉnh các liều sau theo tần số thất.
Nhịp tim chậm: truyền tĩnh mạch, người lớn 1 – 4 microgam/phút [5 ống 1 ml isoprenalin 0,2 mg/ml (200 microgam/ml) pha với 250 ml dung dịch glucose 5% sẽ cho nồng độ 4 microgam/ml].
Blốc tim (cơn Stokes-Adams cấp), tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn 4 – 8 microgam/phút.
Người cao tuổi: Liều giống người lớn.
Trẻ em: 0,1 – 1,5 microgam/kg/phút. Bắt đầu cho truyền tĩnh mạch với liều 0,1 microgam/kg/phút và cách 5 – 10 phút lại tăng liều cho tới khi đạt được kết quả mong muốn.
Tác dụng không mong muốn Isoprenalin
Loạn nhịp tim, huyết áp hạ, vã mồ hôi, run, nhức đầu, đánh trống ngực, nóng nảy, kích thích, mất ngủ.
Quá liều và xử trí Isoprenalin
Triệu chứng: Xem tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Ngừng ngay thuốc, các triệu chứng thường hết vì thuốc tác dụng ngắn. Nếu thấy tần số mạch = 140/phút, ngừng ngay thuốc.
Độ ổn định và bảo quản Isoprenalin
Bảo quản dưới 30 o C, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
http://nidqc.org.vn/duocthu/454/