Chủ Nhật , 26 Tháng Mười Một 2023

Kali Clorid – Dịch Truyền

 

Tên chung quốc tế Kali clorid

Potassium chloride, concentrate for infusion.

Dạng thuốc và hàm lượng Kali clorid

Dung dịch đậm đặc kali clorid 11,2% để pha dịch truyền (112 mg kali clorid, khoảng 1,5 milimol K+ và 1,5 milimol Cl-/ml); ống tiêm 20 ml, 50 ml.

kali-clorid-dich-truyen

Hình: Kali Clorid – Dịch Truyền – Điều trị chứng giảm kali máu

Chỉ định Kali clorid

Mất cân bằng điện giải.

Chống chỉ định Kali clorid

Tăng kali máu.

Thận trọng Kali clorid

Dịch truyền pha không được vượt quá 3,2 g/lít (43 milimol/lít). Cần có ý kiến của chuyên gia và theo dõi điện tâm đồ (xem phần trên); suy thận.

Tương tác thuốc Kali clorid

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Kali clorid

Mất cân bằng điện giải, truyền tĩnh mạch chậm, liều dùng cho người lớn và trẻ em phụ thuộc vào mức độ thiếu kali hoặc để duy trì nhu cầu điện giải/ngày (xem phần trên).

Pha loãng và truyền dịch: Pha loãng ngay trước khi dùng và truyền theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Tác dụng không mong muốn Kali clorid

Truyền dịch nhanh gây độc cho tim.

Quá liều và xử trí Kali clorid

Truyền glucose 10%. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat 0,5 đến 1 g.

Độ ổn định và bảo quản Kali clorid

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh đông lạnh.

http://nidqc.org.vn/duocthu/700/