Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Kali clorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Kali clorid
- 3 Chỉ định Kali clorid
- 4 Chống chỉ định Kali clorid
- 5 Thận trọng Kali clorid
- 6 Tương tác thuốc Kali clorid
- 7 Liều lượng và cách dùng Kali clorid
- 8 Tác dụng không mong muốn Kali clorid
- 9 Quá liều và xử trí Kali clorid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Kali clorid
Tên chung quốc tế Kali clorid
Potassium chloride, concentrate for infusion.
Dạng thuốc và hàm lượng Kali clorid
Dung dịch đậm đặc kali clorid 11,2% để pha dịch truyền (112 mg kali clorid, khoảng 1,5 milimol K+ và 1,5 milimol Cl-/ml); ống tiêm 20 ml, 50 ml.
Hình: Kali Clorid – Dịch Truyền – Điều trị chứng giảm kali máu
Chỉ định Kali clorid
Mất cân bằng điện giải.
Chống chỉ định Kali clorid
Tăng kali máu.
Thận trọng Kali clorid
Dịch truyền pha không được vượt quá 3,2 g/lít (43 milimol/lít). Cần có ý kiến của chuyên gia và theo dõi điện tâm đồ (xem phần trên); suy thận.
Tương tác thuốc Kali clorid
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải, truyền tĩnh mạch chậm, liều dùng cho người lớn và trẻ em phụ thuộc vào mức độ thiếu kali hoặc để duy trì nhu cầu điện giải/ngày (xem phần trên).
Pha loãng và truyền dịch: Pha loãng ngay trước khi dùng và truyền theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tác dụng không mong muốn Kali clorid
Truyền dịch nhanh gây độc cho tim.
Quá liều và xử trí Kali clorid
Truyền glucose 10%. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat 0,5 đến 1 g.
Độ ổn định và bảo quản Kali clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/700/