Nội dung chính
Tên chung quốc tế Kali iodid
Potassium iodide
Dạng thuốc và hàm lượng Kali iodid
Dung dịch uống, 1 g/ml (dung dịch bão hoà)..
Hình
Chỉ định Kali iodid
Bệnh nấm Sporotrichum schenkii , bệnh nấm Phycomyces dưới da; nhiễm độc giáp (Mục 18.8).
Chống chỉ định Kali iodid
Mẫn cảm với iod; thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3); viêm phế quản cấp hoặc lao đang hoạt động.
Thận trọng Kali iodid
BệnhAddison; bệnh tim; tăng năng giáp; loạn trương lực cơ bẩm sinh; suy thận.
Liều lượng Kali iodid
Bệnh nấm Sporotrichum và Phycomyces dưới da, người lớn, bắt đầu dùng mỗi lần 1 ml, ngày uống 3 lần, tăng khoảng 1 ml mỗi ngày, phụ thuộc vào dung nạp thuốc cho tới 10 ml/ngày; tiếp tục điều trị ít nhất 4 tuần sau khi các tổn thương đã ổn định hoặc hết.
Ghi chú: Nếu có dấu hiệu nhiễm độc iod, ngừng thuốc tạm thời và bắt đầu điều trị lại sau vài ngày với liều thấp.
Tác dụng không mong muốn Kali iodid
Bướu cổ, giảm năng giáp, tăng năng giáp; nhiễm độc iod gồm có: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, kích ứng mắt và phù mi mắt (khi dùng kéo dài); rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, phù phổi, viêm phế quản, trầm cảm, mất ngủ; liệt dương; đau đầu.
Quá liều và xử trí Kali iodid
Các triệu chứng hết nhanh sau khi ngừng thuốc. Nếu còn viêm tuyến nước bọt và da bị thương tổn do iod, có thể điều trị bằng corticosteroid.
Độ ổn định và bảo quản Kali iodid
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C, trong lọ kín, tránh ánh sáng. Hiện tượng kết tinh có thể xảy ra, đặc biệt khi để trong tủ lạnh. Chỉ cần làm ấm và lắc, tinh thể sẽ tan trở lại. Nếu kali iodid bị oxy hoá chuyển thành màu vàng nâu, cần vứt bỏ.
http://nidqc.org.vn/duocthu/325/