Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Lactobacillus acidophilus
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Lactobacillus acidophilus
- 3 Chỉ định Lactobacillus acidophilus
- 4 Thận trọng Lactobacillus acidophilus
- 5 Liều dùng và cách dùng Lactobacillus acidophilus
- 6 Tác dụng không mong muốn Lactobacillus acidophilus
- 7 Độ ổn định và bảo quản Lactobacillus acidophilus
Tên chung quốc tế Lactobacillus acidophilus
Lactobacillus acidophilus
Dạng thuốc và hàm lượng Lactobacillus acidophilus
Một số chế phẩm chứa Lactobacillus aci- dophilus .
Antibio: Gói bột 1 g chứa 100 triệu vi khuẩn còn sống.
Lactéol fort: Viên nang chứa 5 tỷ vi khuẩn chết đông khô + 80 mg môi trường nuôi cấy; Gói bột chứa 10 tỷ vi khuẩn chết đông khô + 160 mg môi trường nuôi cấy.
Chỉ định Lactobacillus acidophilus
ỉa chảy không có biến chứng, đặc biệt do dùng kháng sinh; ỉa chảy do nhiễm khuẩn; viêm đại tràng mạn loét; đại tràng bị kích thích; viêm túi thừa; chứng táo bón; ỉa chảy sau lỵ amip.
Thận trọng Lactobacillus acidophilus
Có thể gây đầy hơi trong đường tiêu hóa khi mới dùng, nhưng thường giảm bớt khi tiếp tục điều trị. Nếu tự điều trị ỉa chảy thông thường, không nên dùng quá 2 ngày hoặc khi có sốt cao.
Có nhà sản xuất khuyên không dùng Lactobacillus acidophilus trong điều trị ỉa chảy ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tuổi, trừ khi có sự giám sát của thầy thuốc.
Liều dùng và cách dùng Lactobacillus acidophilus
Dùng bằng đường uống, với sữa, dịch hoa quả hoặc nước. Antibio: Người lớn: mỗi lần uống 1 gói, ngày 3 lần; trẻ em: 1 – 2 gói một ngày.
Lactéol fort: Dạng viên nang: 2 – 6 viên một ngày, chia 2 – 3 lần tùy mức độ ỉa chảy; Dạng bột: 1 – 3 gói mỗi ngày, tùy mức độ ỉa chảy.
Tác dụng không mong muốn Lactobacillus acidophilus
Đầy hơi.
Độ ổn định và bảo quản Lactobacillus acidophilus
Bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/557/