Nội dung chính
Tên chung quốc tế Lamivudin
Lamivudine; 3TC.
Dạng thuốc và hàm lượng Lamivudin
Hình:
Viên nén 150 mg. Dung dịch uống 50 mg/5 ml.
Chỉ định Lamivudin
Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác). Viêm gan B mãn tính (Mục 6.7.3).
Chống chỉ định Lamivudin
Đang cho con bú.
Thận trọng Lamivudin
Suy thận (Phụ lục 4), bệnh gan (xem ở dưới); thời kỳ mang thai và cho con bú (xem phần chung ở trên) Tương tác thuốc (Phụ lục 1). Bệnh gan: Khả năng nhiễm acid lactic nguy kịch và gan rất to với nhiễm mỡ đã được ghi nhận do đó nên thận trọng khi có bệnh gan, enzym gan bất bình thường, hoặc có yếu tố nguy cơ về bệnh gan; tạm ngừng hoặc ngừng hẳn, nếu thử nghiệm chức năng gan xấu đi, gan nhiễm mỡ, gan to tiến triển hoặc nhiễm acid lactic không giải thích được. Viêm gan tái phát ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính có thể gặp khi ngừng lamivudin.
Liều lượng và cách dùng Lamivudin
Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retro- virus khác): Người lớn uống 150 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 300 mg/lần, ngày 1 lần.
Trẻ em dưới 1 tháng, 2 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Trẻ em 1 tháng hoặc trên 1 tháng, 4 mg/kg/lần x 2 lần/ngày (tối đa 300 mg/ngày).
Tác dụng không mong muốn Lamivudin
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng; ho; nhức đầu, mất ngủ; khó chịu, sốt, ngoại ban, rụng tóc, rối loạn cơ, triệu chứng ở mũi, bệnh lý thần kinh ngoại vi; hiếm gặp viêm tuỵ (ngừng thuốc); giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, và giảm tiểu cầu; nhiễm acid lactic; tăng men gan và amylase huyết.
Quá liều và xử trí Lamivudin
Có rất ít thông tin. Không có thuốc giải độc. Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản trong lọ kín, tránh ẩm và ánh sáng, ở nhiệt độ 20 – 30 o C (viên nén); 20 – 25 o C (dung dịch uống).
http://nidqc.org.vn/duocthu/354/