Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Levomepromazin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Levomepromazin
- 3 Chỉ định Levomepromazin
- 4 Chống chỉ định Levomepromazin
- 5 Thận trọng Levomepromazin
- 6 Tương tác thuốc Levomepromazin
- 7 Liều lượng và cách dùng Levomepromazin
- 8 Tác dụng không mong muốn Levomepromazin
- 9 Quá liều và xử trí Levomepromazin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Levomepromazin
Tên chung quốc tế Levomepromazin
Levomepromazine
Dạng thuốc và hàm lượng Levomepromazin
Hình
Viên nén 25 mg; Thuốc tiêm ống 25 mg/ml.
Chỉ định Levomepromazin
Bệnh tâm thần phân liệt. Các trạng thái rối loạn loạn thần khác, hưng cảm, kích động tâm lý vận động và hành vi thô bạo, loạn thần thực thể.
Chống chỉ định Levomepromazin
Xem Clorpromazin.
Quá mẫn cảm với phenothiazin. Bệnh thận, tim, gan nặng hoặc có tiền sử co giật. Quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu. Hôn mê. Giảm bạch cầu, có tiền sử giảm bạch cầu hạt. Bệnh nhược cơ.
Thận trọng Levomepromazin
Levomepromazin gây hạ huyết áp tư thế đứng đáng kể nên người bệnh phải nằm tại giường hoặc phải được giám sát chặt chẽ ít nhất trong 6 đến 12 giờ sau mỗi lần uống hoặc tiêm thuốc liều đầu tiên; thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi bị bệnh tim, định kỳ xét nghiệm máu, chức năng gan. Cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Levomepromazin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Levomepromazin
Tâm thần phân liệt và bệnh loạn thần khác.
Người lớn và thiếu niên: Uống ban đầu 50 – 75 mg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần uống vào bữa ăn. Liều tăng dần nếu cần và chịu đựng được thuốc, liều thông thường có thể từ 50 – 300 mg/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi không được vượt quá 40 mg/ngày.
Người cao tuổi dùng 1/2 liều thông thường ở người lớn
Tiêm bắp liều ban đầu 12,5 – 25 mg (có thể tới 50 mg nếu bị kích động mạnh) cách nhau 4 đến 6 giờ nếu cần.
Tác dụng không mong muốn Levomepromazin
Xem Clorpromazin. Giống như tác dụng không mong muốn của phenothiazin, nhưng hạ huyết áp ở tư thế đứng nặng hơn và xảy ra thường xuyên hơn.
Quá liều và xử trí Levomepromazin
Xem Clorpromazin.
Độ ổn định và bảo quản Levomepromazin
Thuốc phải được bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ 15 – 30 o C, tránh ánh sáng và tránh để đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/665/