Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Magnesi sulfat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Magnesi sulfat
- 3 Chỉ định Magnesi sulfat
- 4 Chống chỉ định Magnesi sulfat
- 5 Thận trọng Magnesi sulfat
- 6 Tương tác thuốc Magnesi sulfat
- 7 Liều lượng và cách dùng Magnesi sulfat
- 8 Tác dụng không mong muốn Magnesi sulfat
- 9 Quá liều và xử trí Magnesi sulfat
- 10 Độ ổn định và bảo quản Magnesi sulfat
Tên chung quốc tế Magnesi sulfat
Magnesium sulphate
Dạng thuốc và hàm lượng Magnesi sulfat
Dung dịch tiêm truyền 50% (tương đương khoảng 2 mmol Mg2+/ml). 1 g magnesi sulfat tương đương khoảng 4 mmol Mg2+.
Hình Magnesi sulfat
Chỉ định Magnesi sulfat
Hạ magnesi – huyết; táo bón (Mục 17.4); phòng co giật trong chứng sản giật (Mục 22).
Chống chỉ định Magnesi sulfat
Tăng magnesi – huyết.
Thận trọng Magnesi sulfat
Người suy gan và suy thận (Phụ lục 5 và 4);
Tương tác thuốc Magnesi sulfat
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Magnesi sulfat
Hạ magnesi huyết (xem ở trên).
Chú ý: Nồng độ dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch magnesi sulfat không được quá 20% (pha loãng 1 phần dung dịch tiêm truyền magnesi sulfat 50% với ít nhất 1,5 phần nước pha tiêm).
Tác dụng không mong muốn Magnesi sulfat
Nôn, buồn nôn, khát; đỏ mặt, hạ huyết áp; loạn nhịp; hôn mê; khó thở; buồn ngủ, choáng váng; mất phản xạ gân xương, yếu cơ; đau bụng, ỉa chảy.
Quá liều và xử trí Magnesi sulfat
Xem Mục 22.3.
Độ ổn định và bảo quản Magnesi sulfat
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/711/