Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Magnesi sulfat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Magnesi sulfat
- 3 Chỉ định Magnesi sulfat
- 4 Chống chỉ định Magnesi sulfat
- 5 Thận trọng Magnesi sulfat
- 6 Tương tác thuốc Magnesi sulfat
- 7 Liều lượng và cách dùng Magnesi sulfat
- 8 Tác dụng không mong muốn Magnesi sulfat
- 9 Độ ổn định và bảo quản Magnesi sulfat
Tên chung quốc tế Magnesi sulfat
Magnesium sulfate
Dạng thuốc và hàm lượng Magnesi sulfat
Gói bột: 5 g, 10 g, 30 g.
Hình ảnh thuốc Magnesi sulfat
Chỉ định Magnesi sulfat
Táo bón; tẩy (điều trị ngộ độc); làm thông mật; chống co giật trong sản khoa (Mục 22.3).
Chống chỉ định Magnesi sulfat
Các bệnh cấp ở đường tiêu hoá.
Thận trọng Magnesi sulfat
Suy thận (Phụ lục 4); suy gan (Phụ lục 5); người cao tuổi và bị suy nhược;
Tương tác thuốc Magnesi sulfat
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Magnesi sulfat
Nhuận tràng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 g; Trẻ em 6 – 11 tuổi: 5 g; trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 g; trẻ em dưới 2 tuổi: theo chỉ dẫn của thày thuốc. Pha thuốc trong cốc nước đầy (ít nhất 240 ml nước hoặc nước chanh, trẻ nhỏ dùng nước ít hơn). Uống trước bữa ăn sáng (tác dụng trong 2 – 4 giờ).
Tẩy: 15 – 30 g, uống với nhiều nước.
Tác dụng không mong muốn Magnesi sulfat
Cơn đau bụng.
Độ ổn định và bảo quản Magnesi sulfat
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ thường, chống nóng ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/553/