Nội dung chính
Tên chung quốc tế Mebendazol
Mebendazole
Dạng thuốc và hàm lượng Mebendazol
Viên nén 10 mg, 500 mg
Dung dịch uống 20 mg/ml. Hỗn dịch uống 20 mg/ml.
Hình
Chỉ định Mebendazol
Nhiễm Echinococcus granulosus và E. multilocularis trước khi phẫu thuật hoặc không có khả năng phẫu thuật; nhiễm họ giun tròn (Mục 6.1.1.2 và 6.1.1.3).
Chống chỉ định Mebendazol
Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2)
Thận trọng Mebendazol
Đếm số lượng huyết cầu và làm test chức năng gan (khi dùng phác đồ liều cao); thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Mebendazol
(Phụ lục 1).
Liều dùng và cách dùng Mebendazol
Bệnh nang sán chó (Echinococcus), bệnh nang sán chó ở phế nang: Uống, người lớn 4,5 g/ngày chia làm 3 lần, uống trong 6 tháng; trong bệnh nang sán chó ở phế nang, có thể phải điều trị đến 2 năm sau khi điều trị triệt để bằng phẫu thuật, hoặc vô thời hạn trong trường hợp không phẫu thuật được.
Phải uống thuốc giữa các bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn Mebendazol
Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt. Nếu dùng liều cao: Phản ứng dị ứng, tăng enzym gan, rụng tóc, suy tủy.
Quá liều và xử trí Mebendazol
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa kéo dài.
Xử trí: Gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.