Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Mefloquin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Mefloquin
- 3 Chỉ định Mefloquin
- 4 Chống chỉ định Mefloquin
- 5 Thận trọng Mefloquin
- 6 Tương tác thuốc Mefloquin
- 7 Liều lượng và cách dùng Mefloquin
- 8 Ghi chú Mefloquin
- 9 Tác dụng không mong muốn Mefloquin
- 10 Quá liều và xử trí Mefloquin
- 11 Độ ổn định và bảo quản Mefloquin
Tên chung quốc tế Mefloquin
Mefloquine
Dạng thuốc và hàm lượng Mefloquin
Viên nén 250 mg mefloquin hydroclorid (tương đương với 228 mg mefloquin base).
Hình Mefloquin
Chỉ định Mefloquin
Điều trị và dự phòng sốt rét do P. falciparum kháng với cloroquin.
Chống chỉ định Mefloquin
Tiền sử bệnh tâm thần; động kinh; phụ nữ có thai 3 tháng đầu (Phụ lục 2); mẫn cảm với mefloquin, quinin, quinidin, cloro- quin; suy gan hoặc suy thận nặng (Phụ lục 4 và 5); blốc tim độ 1 hoặc 2.
Thận trọng Mefloquin
Người lái xe hoặc vận hành máy móc, trong dự phòng bằng mefloquin nếu xuất hiện các rối loạn như lo âu, trầm cảm, kích động hoặc lú lẫn, cần ngừng thuốc. Mang thai: Chỉ dùng khi các thuốc chống sốt rét khác không thích hợp (Phụ lục 2). Tránh mang thai trong và 3 tháng sau khi dùng thuốc; rối loạn dẫn truyền tim; tránh dùng để dự phòng trong tổn thương gan (Phụ lục 5) và khi bị động kinh; cho con bú (Phụ lục 3); không khuyến cáo đối với trẻ dưới 3 tháng. Không dùng mefloquin lâu quá 1 năm.
Tương tác thuốc Mefloquin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Mefloquin
Cách dùng: Uống thuốc với nhiều nước, trong bữa ăn.
Liều lượng:
Điều trị sốt rét: Ghi chú: không được dùng mefloquin để điều trị nếu trước đó người bệnh đã dự phòng bằng thuốc này.
Người lớn: 15 mg/kg (có thể tới tối đa 1g) uống 1 liều duy nhất hoặc tốt hơn chia làm 2 – 3 lần cách nhau 6 – 8 giờ. Liều có thể tăng lên tới 20 – 25 mg/kg (mefloquin base) (tối đa 1,5 g) ở vùng kháng thuốc.
Trẻ em: 15 mg/kg uống 1 lần hoặc chia làm 2 – 3 lần, cách nhau 6 – 8 giờ. Không khuyến cáo dùng cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi (5 kg).
Dự phòng sốt rét:
Nên bắt đầu dự phòng từ 1 – 3 tuần trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành và tiếp tục dự phòng 4 tuần sau khi rời khỏi vùng đó.
Người lớn: 250 mg 1 lần/tuần vào một ngày cố định
Trẻ em trên 15 kg: 5 mg/kg 1 lần/tuần.
Tại ViệtNam, dự phòng được áp dụng với một số vùng theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Đối với người đi vào vùng SR nặng trong thời gian ngắn:
Người lớn: Tuần đầu uống 1 viên mefloquin 250 mg mỗi ngày, uống liền 3 ngày, sau đó 1 viên/tuần.
Trẻ em: Tuần đầu uống 15 mg/kg, chia 3 ngày liền, sau đó: 3 – 23 tháng tuổi: 1/4 viên/tuần; 2 – 7 tuổi: 1/2 viên/tuần; 8 – 13 tuổi: 3/4 viên/tuần; 14 tuổi trở lên: 1 viên /tuần (viên nén mefloquin 250 mg).
Sau khi ra khỏi vùng sốt rét lưu hành, uống tiếp 4 tuần nữa.
Người mới đến định cư trong vùng sốt rét, uống thuốc phòng trong vòng 6 tháng đầu.
Ghi chú Mefloquin
Không dùng mefloquin cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Có thể dự phòng bằng mefloquin tới 1 năm.
Tác dụng không mong muốn Mefloquin
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng; chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, mất ngủ, rối loạn thăng bằng; suy nhược, chán ăn, mệt mỏi; sốt, rét run; phản ứng da: ngoại ban, ban đỏ, mày đay, ngứa; rụng tóc; yếu cơ, đau cơ; đau khớp; dị cảm; co thắt; hạ huyết áp; loạn nhịp tim, ngoại tâm thu; vật vã, kích thích, trầm cảm; rối loạn thị giác; ù tai.
Quá liều và xử trí Mefloquin
Triệu chứng: Các dấu hiệu như ở mục tác dụng không mong muốn nhưng nặng hơn.
Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Theo dõi chức năng gan, tim (làm điện tâm đồ), trạng thái thần kinh và tâm thần ít nhất trong 24 giờ. Điều trị hỗ trợ tăng cường và triệu chứng nếu cần. Chống nôn và ỉa chảy bằng liệu pháp bù dịch.
Độ ổn định và bảo quản Mefloquin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 – 30 o C), tránh ẩm và ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/336/