Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Meglumin iotroxat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Meglumin iotroxat
- 3 Chỉ định Meglumin iotroxat
- 4 Chống chỉ định Meglumin iotroxat
- 5 Thận trọng Meglumin iotroxat
- 6 Liều lượng và cách dùng Meglumin iotroxat
- 7 Tác dụng không mong muốn Meglumin iotroxat
- 8 Độ ổn định và bảo quản Meglumin iotroxat
Meglumin iotroxat là chất cản quang iod, dime, ion hóa, dùng tiêm tĩnh mạch.
Tên chung quốc tế Meglumin iotroxat
Meglumine iotroxate
Dạng thuốc và hàm lượng Meglumin iotroxat
Dung dịch tiêm 50 mg iod/ml (105 mg meg- lumin iotroxat/ml), lọ 100 ml.
Chỉ định Meglumin iotroxat
Dùng trong chụp X – quang túi mật và đường mật.
Chống chỉ định Meglumin iotroxat
Tăng nhạy cảm với hợp chất có iod.
Thận trọng Meglumin iotroxat
Tiền sử dị ứng, hen, suy gan nặng, suy thận (Phụ lục 4); toàn trạng mất nước (cân bằng nước – điện giải trước khi tiêm); đa u tủy; suy tim; tăng huyết áp; u tế bào ưa crôm; bệnh hồng cầu liềm; người già và trẻ em có thể tăng tỷ lệ phản ứng với thuốc. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú; có thể tương tác với test đánh giá cơ năng giáp trạng; biguanid (ngừng biguanid 24 giờ trước khi tiêm). Phải sẵn sàng phương tiện và thuốc cấp cứu khi tiêm meglumin iotroxat.
Liều lượng và cách dùng Meglumin iotroxat
Người lớn: Truyền tĩnh mạch 100 ml dung dịch meglumin iotroxat 10,5% trong thời gian tối thiểu 15 phút. Dùng thuốc phải do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.
Tác dụng không mong muốn Meglumin iotroxat
Xem ở trên.
Hướng dẫn xử trí ADR : Xem ở trên.
Độ ổn định và bảo quản Meglumin iotroxat
Tránh nóng, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/521/