Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Methyldopa
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Methyldopa
- 3 Chỉ định Methyldopa
- 4 Chống chỉ định Methyldopa
- 5 Thận trọng Methyldopa
- 6 Tương tác thuốc Methyldopa
- 7 Liều lượng và cách dùng Methyldopa
- 8 Tác dụng không mong muốn Methyldopa
- 9 Quá liều và xử trí Methyldopa
- 10 Độ ổn định và bảo quản Methyldopa
Tên chung quốc tế Methyldopa
Methyldopa.
Dạng thuốc và hàm lượng Methyldopa
Viên nén 125 mg, 250 mg và 500 mg. Hỗn dịch uống 250 mg/5 ml.
Hình Methyldopa – Thuốc chống tăng huyết áp
Chỉ định Methyldopa
Tăng huyết áp, chủ yếu dùng ở người mang thai.
Chống chỉ định Methyldopa
Bệnh gan đang hoạt động(viêm gan cấp, xơ gan tiến triển); mẫn cảm với thành phần của thuốc; u tế bào ưa crôm; thời kỳ cho con bú; trầm cảm; bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng Methyldopa
Tiền sử bệnh gan (Phụ lục 5) và các rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng (Phụ lục 4); tiền sử thiếu máu tan máu; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần. Thuốc có thể gây buồn ngủ; nên thận trọng cho người lái xe hoặc đứng máy. Người mang thai và thời kỳ cho con bú (Phụ lục 2 và 3);
Tương tác thuốc Methyldopa
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Methyldopa
Người lớn: Liều thông thường bắt đầu là 250 mg một lần, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu, sau đó điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì thường là 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Liều tối đa không quá 3 g/ngày. Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid nếu không đạt huyết áp mong muốn với liều 2 g/ngày.
Người cao tuổi: Liều ban đầu 125 mg một lần, 2 lần/ngày, tăng dần đến liều tối đa là 2 g/ngày.
Trẻ em: Liều ban đầu là 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần, liều tối đa 65 mg/kg/ngày.
Tác dụng không mong muốn Methyldopa
Buồn ngủ, ngạt mũi, khô miệng, nôn, ỉa chảy, hạ huyết áp tư thế, phù, trầm cảm, suy tủy xương, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chậm nhịp tim, hội chứng suy nút xoang, cử động dạng múa vờn, triệu chứng giống Parkinson, vú to đàn ông, viêm tuyến nước bọt, vàng da, viêm gan hoại tử, đau khớp, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, lupus ban đỏ.
Tác dụng phụ thường có khuynh hướng nhất thời và hồi phục được.
Quá liều và xử trí Methyldopa
Triệu chứng: Rối loạn chức năng não và hệ tiêu hoá.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: truyền dịch, có thể dùng thuốc giống giao cảm như levarterenol, epinephrin, metaraminol.
Độ ổn định và bảo quản Methyldopa
Viên nén: Đựng trong lọ kín, khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
Hỗn dịch uống: Đựng trong lọ kín tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 26 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/465/