Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Metoclopramid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Metoclopramid
- 3 Chỉ định Metoclopramid
- 4 Chống chỉ định Metoclopramid
- 5 Thận trọng Metoclopramid
- 6 Tương tác thuốc Metoclopramid
- 7 Liều lượng và cách dùng Metoclopramid
- 8 Tác dụng không mong muốn Metoclopramid
- 9 Quá liều và xử trí Metoclopramid
- 10 Bảo quản Metoclopramid
Tên chung quốc tế Metoclopramid
Metoclopramide
Dạng thuốc và hàm lượng Metoclopramid
Hình:
Viên nén: 5 mg, 10 mg. Siro: 5 mg/5ml. Thuốc tiêm: 5 mg/ml, ống 2 ml.
Chỉ định Metoclopramid
Buồn nôn, nôn do nhức nửa đầu, do rối loạn tiêu hoá và do hoá trị liệu ung thư; nôn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định Metoclopramid
Chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột; tắc ruột; u tế bào ưa crôm; 3 – 4 ngày sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
Thận trọng Metoclopramid
Suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); người cao tuổi; trẻ nhỏ; người trẻ tuổi; mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); động kinh; rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tương tác thuốc Metoclopramid
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Metoclopramid
Nôn, buồn nôn do nhức nửa đầu. Dùng uống hoặc tiêm bắp. Người lớn: Uống liều một lần 10 – 20 mg ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn, nên dùng 10 – 15 phút trước khi uống thuốc chữa nhức nửa đầu.
Người trẻ tuổi (13 – 17 tuổi): Uống liều một lần 5 – 10 mg (5 mg nếu trọng lượng dưới 60 kg).
Tác dụng không mong muốn Metoclopramid
Tác dụng ngoại tháp (nhất là ở trẻ em và người trẻ tuổi), buồn ngủ; bồn chồn; ỉa chảy; ADR khi dùng thuốc dài ngày (Mục 17.2).
Xử trí ADR: Giảm liều xuống dưới 500 microgam/ngày; ngừng thuốc nếu triệu chứng ADR không giảm.
Quá liều và xử trí Metoclopramid
Triệu chứng: Triệu chứng ngoại tháp, lú lẫn, ngủ gà (nặng).
Xử trí: Diphenhydramin (tiêm bắp) hoặc benzatropin (tiêm tĩnh mạch).
Bảo quản Metoclopramid
Tránh ánh sáng, bảo quản ở 15 – 30 o C. Thuốc tiêm sau khi pha có thể bảo quản được 48 giờ nếu tránh ánh sáng. Metoclopramid pha trong dung dịch natri clorid 0,9% có thể được đông lạnh và bảo quản trong 4 tuần.
http://nidqc.org.vn/duocthu/374/